Vị thuốc vần Đ
Đậu Răng Ngựa
Vicia faba L.
Tên đồng nghĩa: Faba vulgaris Moench.
Tên nước ngoài: Broad bean, field bean (Anh).
Họ: Đậu (Fabaceae).
Mô tả
Cây thào, sống hằng năm,cao 0,6 - 1m hoặc hơn. Rễ mang nhiều nốt sần. Thân cứng mọc thẳng, rỗng giữa, có cạnh rõ, không phân nhánh, đôi khi có tua cuốn. Lá kép lông chim gồm 1 - 3 đôi lá chét hình trái xoan hoặc hình mác thuôn, dài 4 - 8 cm, rộng 2,5 - 4 cm, đầu tù hơi nhọn, màu lục mốc.
Cụm hoa mọc thành chùm, hoa màu trang, viền tím sẫm.
Quả đậu, dài 40 cm, có khoảng 10 hạt to, dẹt, màu lục nâu, tía hoặc đen, vỏ hạt dày. Hạt non mềm, màu nâu lục nhạt; hạt già cứng, màu lục nâu.
Mùa hoa: tháng 1 - 2; mùa quả: tháng 3 - 5.
Phân bố, sinh thái
Chi Vicia L. ở nước ta ghi nhận có 5 loài, nhưng về nguồn gốc đều là cây nhập trồng [Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập 2, 2003].
Theo nhân dân ở một số địa phương giáp biên giới phía Bắc, đậu răng ngựa mà họ đang trồng có xuất xứ từ Trung Quốc. Cây được nhập trồng từ trước năm 1954. Các địa phương hiện có trồng đậu răng ngựa gồm có: Hà Giang (Đồng Văn. Mèo Vạc, Yên Minh, Quảng Bạ); Cao Bằng (Trùng Khánh, Hạ Lang); Lạng Sơn (Tràng Định); Lai Châu (Phong Thổ); Lào Cai (Bắc Hà. Mường Khương); Yên Bái (Mù Cang Chải)... Được biết về nguồn gốc xa xưa của loài đậu này ở vùng Đông Bắc Á, sau lan rộng ra nhiều quốc gia. Trung Quốc đã trồng đậu răng ngựa từ khoảng 100 năm trước Công nguyên. Ở Nhật Bản cũng đã trồng câvy này từ lâu đời.
Đậu răng ngựa là cây ưa sáng, khi còn nhỏ thì ưa ẩm, sau khi có hoa quả cây có khả năng chịu hạn và chịu lạnh tốt. Tại nhiều nơi thuộc huyện Đồng Văn và Mèo Vạc tỉnh Hà Giang, từ tháng 9 đến tháng 12 là thời kỳ rất ít mưa, đất trên nương rẫy khô hạn, nhưng cây đậu răng ngựa vẫn sinh trưởng phát triển bình thường và cho thu hoạch cao. Có lẽ, đây cũng là một ưu thế của loại cây trồng này tại các địa phương trên.
Cách trồng
Đậu răng ngựa vốn là cây của vùng ôn đới ấm hoặc vùng cận nhiệt đới. Cây có khả năng chịu được khô hạn và lạnh nên ở Việt Nam mới chỉ thấy trồng ở các vùng núi cao.
Đất trồng: Đất nương rẫy, thậm chí lẫn sỏi đá và nghèo dinh dưỡng hoặc đất ở vườn gia đình. Trước khi trồng cần cày bừa, vơ cỏ, lên luống sẵn.
Thời vụ trồng: tháng 9-10 hoặc tháng 1 - 2. Trồng bằng hạt.
Cách trồng: Sau khi đất đã lên luống, bỏ hố, cự ly 20 X 20 cm/hố. Bón lót bằng phân chuồng mục; gieo mồi hốc 2 - 3 hạt, lấp đất. Hạt gieo sau 15-20 ngày nảy mầm. Cây mầm có thể bị chết nếu thời tiết lạnh có kèm theo sương muối dài ngày.
Chăm sóc: Bao gồm hai lần làm cỏ và xới đất vun gốc. Lần thứ nhất khi cây mọc cao khoảng 20 cm; lần thứ hai trước khi có hoa khoảng nửa tháng, lần này kết hợp bón thúc. Đậu răng ngựa sẽ ra hoa trước Tết âm lịch. Đến tháng 4 năm sau cây vàng úa, quả già và cho thu hoạch. Khi thu hoạch thường cắt cả cây, ủ một ngày sau đem phơi, quả khô sẽ tự mở để hạt rơi ra ngoài.
Bộ phận dùng
Hạt đã phơi hoặc sấy khô. Ngọn và chồi non còn tươi. Rễ tươi.
Thành phần hoá học
Hạt tươi chứa 20% protein; 1% lipid; 66,6% dẫn xuất protein dễ tiêu.
Hạt khô chứa 25% protein; 1,6% lipid; 70,30% dẫn xuất không protein; 4,9% chất xơ; 3.9% tro.
Hạt còn có wyeron, điểm chảy 63% (0,001%). Wyeron có tác dụng với một chất cây bệnh cho cây và một số nấm da. Ngoài ra, còn có L - dopa, một chất kiềm là vicin, medicarpin, các chất giberilin A (GAI7), GA19. GA20, GA29, GA44 và 13 - hydroxy - GA12 (GA53).
Hạt còn chứa các chất P-2vàB-[3-3-D- glucopyranosyl - 4 - hydroxy phenyl] - L - alanin, p - 2 nếu đem thuỷ phân sẽ cho dopa và glucose. Hạt nảvy mầm 8 ngày cho chất oxoester acetylenic (I).
Hạt non có acid 4 - clorotryptophan, acid 4 - cloroindol - 3. Người ta còn thấy một chất tetraamig là norspermin. Dịch tiết ra từ hạt có 7, 3’, 4’ - trihydroxyflavon, 7, 4’ - dihydroxyflavon, quercetin cùng với 7 - o - glucosid là kaempferol.
Hạt già chứa 2 polvamin mạch hở là PA4444 PA44444. Người ta còn thấy có 8 polyamin mạch nhánh bậc 3 là PA4(4)44, PA.((4)444, r>A,(4)4444. PA44(4)44. p A ,4(4)444. PA,(4)4(4)4. PA4(4)4(4)44 và PA4(4)44(4)4.
Nhiều chất đã được phân lập từ hạt: các procyanitlin B - 1. B - 3. B - 4 và nhiều chất khác là epicatechin, epiựalocateđiin, 1'alocatcchin (4a, 8) - epi”aloc;itechin. »alocatechin (4a, 8) catechin và »alocatechin (4a, 8) epicalecliin.
Quả chưa chín chứa s - hydroxylvsin.
Vỏ hạt ngoài chứa [3[3 - o - ülucopyranosicl] và p - slucose.
Lá chứa kaemplerol - 3 - glucosiđo - 7 ramnosid. acid - glyceric, acid Iblinic. plastoquinon, histon Hì, 1I:A. HỊB, ll|. albumin, Ivsin, polyplicnol oxidase. Theo lài liệu khác, lá có flavonol glvcosid: kacmplerol - 3 - Ü - (2" - a - L - ramnosyl - 6" - gcety 1 - p - D - galactopyranosido) - 7 - o - a - L. ramnopyranoskl). kaempícrol - 3 - o - L6" - acetyl - B - o - ualactopyranosido) - 7 - o - ra - L.ramnopvranosid, qucrcetin - 3 - o - (6" - acetvl - ị3 - D - ualactopvranosido) - 7 - o - a - L.ramnopvranosid và các dẫn cliẩt đesacetyl của chúng,
Hoa chứa (E)P - ocimen. Theo lài liệu khác, hoa chira N - [(-) jasmonyl] - 7(S) - tyrosin. N - [(-) - jasmonoyl] - 7(S) - tryptoplian à N - [(+) cucurbinoyl] - 7(S) - trvptophan.
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng kiểu estrogen (hormon nữ giới)
Hạt đậu răng ngựa tươi có tác dụng kiểu estrogen, về tác dụng này, đã xác định được lkg đậu răng ngựa tươi có tác dụng tương đương 11,4 ug estradiol monobenzoat [Duke J.A. 2002. tr 291], Cao ethanol - ether của hạt liều 50 mg có tác dụng kích thích tử cung thỏ không có thai ở thời kỳ cliestrus (thời kỳ không động dục). Đậu răng ngựa có tác dụng kích dục (sách đã dẫn).
2. Giá trị dinh dưỡng
Thí nghiệm trên gà mái được 18 tuần tuổi. bắt đầu đẻ trứng. Chia gà làm hai lô. lô ăn thức ăn bình thường, có khẩu phần đạm là hạt đậu nành (A) và lô ăn thức ăn như A. nhưng thay dậu nành bằng đậu răng ngựa. Theo dõi các thông gồm số trứng đẻ. khối lượng trung, bình quả trứng, chất lượng vỏ trứng, màu của lòng đỏ trứng và tỷ lệ trứng so với thức ăn tiêu thụ. Thông kê và theo dõi trong 10 tuần.
Kết quả: Các thông số ở hai lô đều tương đương, nhưng ở lô B khối lượng thức ăn tiêu thụ ít hơn và màu của lòng đỏ nhạt hơn (Laucladio và Tufarelli, 2010).
Tác dụng kiểu dopamin
Trong hạt đậu răng ngựa. Wyerone đã phân lập được L - dopa (tức là Levodopa), một tiền chất của đopamin. là một chất trung gian hoá học của hệ thần kinh [Rastogiet Mclirotra, 1999, II: 700], Thiếu dopamin trong các nhân xám, sẽ sinh ra bệnh Parkinson. Trong hạt đậu răng ngựa có L - dopa, khi vào cơ thể. có khả năng thấm được vào thần kinh trung ương, sau đó L - dopa bị khử carboxyl để thành dopamin. Do đó hạt đậu răng ngựa có khả năng chống lại bệnh Parkinson [Duke J.A. 2002: 291]. Nếu lá dopamin thì không có khả năng thấm qua hàng rào máu não và không có tác dụng. Cũng theo Duke J.A. 20U2. LD5 dùng đường uống của I, - dopa chiết từ hạt đậu răng ngựa là 609 ppm (thỏ), 3650 ppm (chuột nhất trắng) và 4000 ppm (chuột cống trắng), cần kiểm tra lại các số liệu này.
4. Tác dụng kháng nấm
Hạt đậu răng ngựa có tác dụng ức chế một số loại nấm da [Rastogi và Mehtrotra. 1999 tài liệu đã dẫn] và hạt chưa nảy mầm có tác dụng chống nấm khá; chất phytoalexin có tác dụng chống lại một số loại nấm hại cây trồng [Duke J.A, 2002, tài liệu đã dẫn].
5. Tác dụng ngưng kết hồng cầu
Một lectin được phân lập từ hạt đậu răng ngựa có tác dụng làm ngưng kết hồng cầu người và thỏ [Rastogi et Mehrotra, 1998, V: 881].
6. Tác dụng độc
Trong hạt đậu răng ngựa có hàm lượng Asen khá cao 0,02 mg trong lOOg hạt [Nadkarni AK., 1999: 1272].
Tính vị, công năng
Hạt đậu răng ngựa vị ngọt nhạt, tính mát, có độc; có công năng cầm máu, lợi tiểu, tiêu thũng. Tài liệu Trung Quốc ghi tính vị: lá vị đắng, hơi ngọt, tính ấm; hạt quả vị ngọt, tính bình; hoa vị ngọt, tình bình; về công năng: thân chỉ huyết, chỉ tả; hoa lương huyết, chỉ huyết; vỏ quả lợi niệu, tiêu thấp; hạt quả kiện tỳ, lợi thấp, khu phong, chỉ huyết [TDTH, 1996, II: 1901],
Sách "Cương mục" ghi: lá vị đắng hơi ngọt, tính ấm; có công năng chỉ huyết, trừ thấp, tiêu thũng. Vỏ quả có công năng lợi thuỷ, tiêu thấp [TDTH, 1996, II: 1902],
Về hoa, sách "Tô Châu bản sản dược tài" ghi vị ngọt, tính bình; sách "Tứ Xuyên trung dược chí" ghi: vị nhạt, tính bình; sách "Thượng Hải thường dụng Trung Thảo dược" ghi: vị ngọt hơị cay, tính bình; có công năng lương huyết chi huyết; cành cây đậu răng ngựa có công năng chỉ huyết, chỉ tà; vỏ quả chí huyết, giải độc [TDTH 1996, II: 1903].
Công dụng
Hoa đậu răng ngựa được dùng làm mát, thanh nhiệt, lương huyết. Ngày dùng 6 - 9g, hoa tươi 15 - 30g sắc uống. Hoa tươi có thể giã nát, lấy dịch uống, hoặc chưng cất lấy nước uống, vỏ quả để lợi niệu, trừ thấp, ngày 15 - 30g sắc uống. Hạt luộc chín, chiết bỏ nước hoặc rang để khử chất độc dùng để ăn hoặc làm tương như hạt đậu nành. Quả đậu răng ngựa khô, nghiền cả quả thành bột, được dùng để ướp hương một số món canh.
Ở Ấn Độ, chồi của cây đậu răng ngựa được dùng có hiệu quả trong việc làm tỉnh người say rượu khỏi trạng thái sững sờ [Nadkarini AK., 1999: 1272]. Củ tươi để lợi tiểu và chữa bệnh suy chức năng gan [Chopra et al., 1998: 100]. .ở Indonesia, hạt được dùng làm thực phẩm [Međi. Iierb index, 1995: 132],
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía