Vị thuốc vần D
Dưa Chuột
Cucumis sativus L.
Tên khác: Dưa leo, hồ qua.
Tên nước ngoài: Common cucumber (Anh), concombre (Pháp).
Họ: Bí (Cucurbitaceae).
Mô tả
Dây leo, sống hàng năm, mọc bò hoặc leo, có tua cuốn mảnh. Thân hình trụ, có lông dày. Lá mọc so le, thuôn dài, xẻ thuỳ 3-5 không đều, gốc hình tim, đầu tù, mép khía răng, thuỳ tận cùng nhọn ầu, hai mặt đều có lông mềm; cuống lá dài 5-10cm.
Hoa đơn tính, cùng gốc, màu vàng; hoa đực thường mọc tụ tập, lá dài thuôn dài, nhị rời đính ở ống tràng, chỉ nhị rất ngắn; hoa cái mọc riêng lẻ, đài hình chuông, bầu thuôn, nhiều lá noãn. Quả thịt, hình trụ dài, có nhiều u lồi; hạt nhiều, hình bầu dục dẹt, màu trắng.
Mùa hoa : tháng 2-3; mùa quả ; tháng 4-6.
Phân bố, sinh thái
Chi Cucumis L. gồm một số loài, mọc hoang dại tập trung nhiều ở vùng nhiệt đới châu Phi.
Dưa chuột vốn là loài đặc hữu ở vùng đồi cận Himalaya, được đưa vào trồng ở Ấn Độ cách đây khoảng 3000 năm. Nó cũng được biết đến từ thời Ai Cập và La Mã cổ đại. Đến thế kỷ thứ 6, được trồng ở Trung Quốc. Hiện nay, dưa chuột đã trở thành loại cây trồng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Chưa rõ cây được đưa vào trồng ở Việt Nam từ bao giờ và nguồn gốc từ đâu.
Loài dưa chuột được trồng hiện nay trên thế giới gồm nhiều giống khác nhau. Đó là kết quả của quá trình chọn lọc và lai tạo giữa các giống với nhau, hoặc với loài mọc hoang dại ở vùng Hvmalaya là c. harclvvickii Royle. Sự phân biệt giữa các giống thường căn cứ vào hình dạng, kích thước, màu sắc và độ dày của thịt quả. Ở Việt Nam, hiện nay có ít nhất 3-4 giống được trồng phổ biến ở vùng đồng bằng và miền núi. Riêng ở vùng núi phía bắc độ cao từ l000m- 1600m, đồng bào các dân tộc ít người vẫn trồng một giống dưa chuột quả to, màu trắng, có năng suất rất cao. Dưa chuột là cây ưa ẩm, ưa sáng và ưa đất có nhiều mùn. Biên độ sinh thái của cây rộng, tuỳ thuộc vào các giống được trồng ở các địa phương khác nhau. Cây trồng từ hạt sau 40-45 ngày bắt đầu có hoa. Lượng hoa đực thường nhiều gấp 2-3 lần số hoa cái. Côn trùng là tác nhân thụ phấn chủ yếu. Ngoài ra, giá thể leo cây cũng là một nhân tố quyết định tới mức độ sinh trưởng và năng suất quả của cây.
Dưa chuột được trồng trên thế giới, với diện tích khoảng 850.000 ha, tổng sản lượng là 12,5 triệu tấn quả vào năm 1987. Trong đó, nhiều nhất ở Trung Quốc, sau đến các nước trong vùng Nam Á, Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
Cách trồng
Dưa chuột được trồng phổ biến ở nhiều nơi, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trung du Bắc Bộ và một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Cây được nhân giống bằng hạt. Ruộng để giống phải cách ly với các giống khác ít nhất 2km. Sau khi thu lứa đầu, chọn 3-4 quả lứa thứ hai ở giữa thân để làm giống, ngắt bỏ hết những hoa cái khác để tập trung dinh dưỡng nuôi quả giống. Các giống lai F1 không để giống được tại chỗ mà phải nhập hạt.
Quả giống 25-30 ngày tuổi được hái về để chín tiếp 4-5 ngày. Sau đó bổ dọc quả, cạo lấy hạt ngâm vào nước trong chậu nhựa một ngày đêm, đãi kỹ, phơi khô trong nắng nhẹ. Hạt bảo quản trong lọ kín có thể để được 3-4 năm. Hạt có thể nảy mầm ở nhiệt độ 13°c nhưng thích hợp nhất là 25-30°C.
Hạt thường gieo thẳng và có thể gieo nhiều vụ trong năm, trong đó vụ chính gieo vào cuối tháng 1 đầu tháng 2. Nếu nhiệt độ thấp dưới 15°c, cần ủ mầm cho hạt nứt nanh rồi mới gieo.
Đất trồng dưa chuột cần chọn đất thịt nhẹ, cát pha, píl 5,5-6,5, nhiều nắng. Đất sau khi cày bừa kỹ, để ải, cần lên thành luống cao 25-30cm, rộng l,2m, rồi bổ 2 hàng hốc cách nhau 60cm, mỗi hốc cách nhau 40cm.
Dưa chuột không chịu được nồng độ phân cao nhưng lại rất mẫn cảm với hiện tượng thiếu dinh dưỡng. Cây cần nhiều kali nhất rồi đến đạm và lân. Phân hữu cơ, nhất là phân chuồng, có tác dụng đặc biệt quan trọng đối với năng suất. Mỗi hecta dưa chuột trung bình cần bón 20 tấn phân chuồng hoai, 150kg urê, 200kg supe lân và 220kg kali sulfat. Nếu đất chua, pH dưới 5,0, còn cần thêm 0,8 tấn vôi bột.
Toàn bộ phân chuồng, phân lân, vôi bột (nếu có) và một nửa lượng đạm và kali dùng bón lót. Phân bón lót được đảo đều với đất theo hốc.
Hạt được gieo sâu 1-1,5cm, mỗi hốc gieo 3 hạt (lha cần l,3kg hạt, hạt lai F1 có thể gieo lkg/ha), phủ một lớp đất mịn sau dó phủ trấu hoặc mùn rồi tưới ẩm. Sau khi mọc, mỗi hốc giữ lại 2 cây, các giống lai chỉ giữ lại 1 cây.
Khi cây có 4-5 lá thật, bắt đầu ra tua cuốn thì xới xáo, vun gốc kết hợp bón lót 1/2 lượng đạm và kali còn lại. Sau đó tiến hành làm giàn cho cây leo. Giàn dưa chuột tốt nhất là dùng cây sặt cắm theo hình chữ nhân, dùng dây đay, dây chuối buộc hướng dẫn cho ngọn dưa leo lên giàn.
Sau khi thu lứa quả đầu, bón thúc nốt số đạm và lân còn lại. Sau mỗi lần thu quả tiếp theo, nên dùng nước phân pha loãng để tưới cho cây sẽ kéo dài được thòi gian cho quả.
Dưa chuột thường xuyên yêu cầu độ ẩm rất cao (độ ẩm đất thích hợp là 85-95%, độ ẩm không khí 90- 95%). Khi trời ít mưa, có thể áp dụng phương pháp tưới ngấm qua rãnh, sau đó 3-4 giờ tháo kiệt nước, không để ngập nước quá lâu.
Dưa chuột có thể bị các bệnh sương mai, phân trắng gây hại. Cần chữa trị kịp thời bằng các thuốc đặc hiệu.
Ở điều kiện thích hợp, chỉ 26 ngày sau khi gieo dưa chuột đã ra hoa cái và bắt đầu đậu quả. Quả dưa chuột cần thu hái lúc 7-10 ngày tuổi. Nếu để quá lứa sẽ ảnh hưởng tới sự ra hoa, đậu quả của lứa tiếp theo. Năng suất quả tuỳ thuộc nhiều vào giống và trình độ thâm canh. Các giống nội địa thường đạt 15-20 tấn/ha, các giống lai F1 nhập ngoại đạt tới 30-35 tấn/ha nhưng dễ bị bệnh.
Bộ phận dùng
Quả, lá.
Thành phần hóa học
Quả dưa chuột chín có 85% phần ăn được. 100g phần này chứa nước 96g, protein 0,6g, mỡ 0,lg, carbohydrat 2,2g, Ca 12mg, Fe 0,3mg, Mg 15mg, p 24mg, vitamin A 45 đơn vị quốc tế, vitamin B1 0, 03mg, vitamin B2 0,02mg, niacin 0,3mg, vitamin c 12mg. Nhân hạt chứa khoảng 42% dầu béo và 42% protein.
Hạt còn chứa một saponin và một alcaloid hơi độc là hypoxanthin.
Dưa chuột còn có cucurbitacin.
Tính vị, công năng
Quả dưa chuột có vị ngọt, tính lạnh, hơi có độc, không nên dùng nhiều, có tác dụng thanh nhiệt, giải khát, lợi tiểu tiện, tiêu phù. Lá dưa chuột vị đắng, tính bình, hơi có độc, có tác dụng gây nôn.
Công dụng
Dưa chuột là món ăn mát và giải nhiệt được dùng trong những trường hợp sau :
Chữa phù thũng, bụng trướng, tay chân phù: Lấy một quả dưa chuột to bổ ra, để cả hạt, nấu với giấm cho đến chín nửa chừng, ăn vào lúc sáng sớm khi bụng đói, ăn hết cả cái lẫn nước.
Chữa hội chứng lỵ ở trẻ em : Dưa chuột 10 quả non, nấu với mật, cho ăn dần trong vài ngày.
Chữa mèo cào, sưng đau: Rễ dưa chuột giã nhỏ đắp.
Chữa ngộ độc: Lá dưa chuột giã nhỏ, vắt lấy nước cốt uống sẽ gây nôn.
Chữa những vết nhăn, da xù xi, mẩn đỏ, vết tàn nhang : cắt quả dưa chuột thành từng lát mỏng đắp lên da mặt, nếu sát vào môi lại trị nẻ môi.
Kiêng kỵ : Ăn nhiều dưa chuột thì sinh đái luôn, vãi đái và có thể dẫn đến liệt dương. Người da lạnh và thận hư không ăn dưa chuột.
Ở Ấn Độ, hạt dưa chuột được coi là chất làm mát, bổ và lợi tiểu. Nhân hạt ăn được và được dùng trong sản xuất bánh kẹo. Hạt dưa chuột tán nhỏ, trộn với nước sắc vỏ cây Terminalia arjuna, được uống cùng với ít muối để trị chứng tiểu tiện đau. Một bài thuốc gồm hạt dưa chuột, thân rễ chuối tiêu, thân cây thần thông, măng tre, tro của toàn bộ cây vừng và một số dược liệu khác chữa sỏi niệu và tiểu tiện đau.
Ở Nepal, người ta thường nhai 10-15 hạt dưa chuột già trước bữa ăn sáng trong 3-4 ngày để làm ăn ngon cơm. Ở Indonesia, dịch ép quả dưa chuột chín già trộn với nhục đậu khấu trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Trong y học dân gian Italia, nước sắc hạt dưa chuột dùng uống trị giun sán.
Bài thuốc có dưa chuột
1. Chữa cổ họng sưng đau: Lấy 1 quả dưa chuột già, bỏ hết hạt, thêm măng tiêu (natri Sulfat thiên nhiên tinh chế) vào cho đầy quả, trộn đều, phơi trong râm cho đến khô. Ngậm từng ít một (Y lâm tập yếu).
2. Chữa bỏng lửa chưa phồng da: Ba quả dưa chuột hái vào mùa hè, bỏ vào bình trát kín với một ít rượu. Khi bị bỏng, lấy nước trong bình đựng dưa chuột bôi vào chỗ bỏng.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía