Vị thuốc vần B
Bạch Đầu Ông
Vernonia cinerea (L.) Less.
Tên đồng nghĩa: Conyza cinerea L.
Tên khác: Nụ áo tím, bạc đầu nâu, dạ khiên ngưu.
Họ: Cúc (Asteraceae).
Mô tả
Cây thảo, rất đa dạng, cao 0,2 - 0,8m, sống lâu năm. Thân hình trụ, mọc thẳng, có khía dọc và lông mềm áp sát. Lá mọc so le, hình mác hoặc hình quả trám, gốc thuôn, đầu nhọn, mép nguyên hoặc có răng cưa nhỏ.
Cụm hoa mọc ở ngọn thân thành ngù gồm nhiều đầu ( khoảng 15 - 20 cái); lá bắc có lông, đầu có mũi nhọn mảnh, xếp thành 3 hàng; hoa màu hồng hay đỏ, thùy thuôn hình chỉ, bao phấn có tai rất ngắn mào lông màu trắng hay vàng nhạt, dài ngắn không đều.
Quả bế, có lông dày.
Mùa hoa quả: tháng 4 - 5.
Phân bố, sinh thái
Chi Vernonia Chreb. ở Việt Nam hiện đã biết có 23 loài (Nguyễn Tiến Bân và cs., 2005), trong đó có loài bạch đầu ông kể trên.
Ở Việt Nam, cây phân bố rải rác gần như khắp các địa phương, ngoại trừ vùng núi cao khoảng 1.500m trở lên. Loài này cũng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia thuộc vùng Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á cho đến tận vùng Đông Phi và Australia.
Bạch đầu ông là loại cây thảo thường sống 1 năm. Cây mọc rải rác hay thành đám nhỏ trên mặt đất ẩm ở vườn, các bãi đất hoang quanh làng, ven đường đi và trên nương rẫy. Hàng năm, cây con mọc từ hạt quan sát được từ tháng 3 - 6; sau 3 - 4 tháng sinh trưởng phát triển sẽ ra hoa quả và tàn lụi vào mùa thu hoặc đầu màu đông.
Ngoài công dụng làm thuốc, lá và ngọn non còn được dùng làm rau ăn.
Thành phần hóa học
Trong rễ bạch đầu ông người ta đã chiết xuất và xác định cấu trúc các hợp chat terpenoid nlnr 3ß acetoxy urs. 19 en, lupeol acetat [Planta medica 1993, 59, 458]; các họp chất khác như ß anyrin acetat, ß anyrin benzoat, lupeol và muối acetat, p sitosterol, stigmasterol và a spinasterol [J. indian chem, soc - 1962, 39, 749]; các sesquiterpen lacton như hình dưó'i [Alin clieA. southeara HOUT Christophe LONG... chem, pharm bull 54(10), 2006, 1437 - 1439]
Các sesquiterpen lacton từ Vernonia cinera.
1) 8cc tigloyl oxyliirsutibolidf 13 - o - acetat.
2) 8a epoxymethacryloyloxy - hirsutinolid 13-O-acetat.
3) 8ct tigloyl oxyhirsutinolid.
4) vemolid c.
5) hirsutinolid - 13 - o - acetat.
6) piptocarphin D.
7) 8a (4 liydroxymetliacryloyloxy) Iiirsunolid - 13 - o - acetat.
8) vernolid D. Các hợp chất 1, 7 và 8 có hoạt tính chống lại vi trùng sốt rét Plasmodium falciparum dòng w2, ngoài ra còn chứa các tlavonoid như luteolin - 7 mono - ß - D - glucopyranosid.
Tác dụng dược lý
1. Thử dung nạp thuốc
Cao khô bạch đầu ông tiêm phúc mạc cho chuột nhắt trắng với liều 500 mg/kg, chuộtt dung nạp tốt, không thấy có biểu hiện độc hại cho chuột.
Cao khô bạch đầu ông được chiết như sau: Toàn cây bạch đầu ông phơi khô. tán thành bột khô, chiết bằng ethanol 50%. Dịch thu được cô dưới áp suất giảm ở 50°c, rồi sấy trong chân không đến khô [Dliar, 1968: 232]. Cao này còn được dùng tiến hành các thí nghiệm 2, 3 và 4 dưới đây.
2. Tác dụng trên virus gây bệnh Rcmikhel (Ranikhet disease virus)
Cấy virus vào màng đệm niệu nang (chorio - allantoic membrane) phôi gà đã ủ được 11-14 ngày tuổi. Nếu dịch cấy virus có thêm 0,05 mg/ml, cao toàn cây bạch đầu ông làm giảm sự phát triển của virus trên 75% so với lô chứng, không cho thêm cao [Dliar, 1968: 232],
3. Tác dụng trên hồi tràng chuột lang cô lập
Dung dịch cao khô bạch đầu ông hoà với nước, khi nhỏ vào bình nuôi hồi tràng cô lập. gây ức chế sự tăng co bóp do acetylcholin so với lô không nhỏ dung dịch cao vào bình nuôi, trước khi nhỏ acetylcholin [Dliar, 1968: 232].
4. Tác dụng chống ung thư
Gây u báng cho chuột nhắt trắng bằng cách tiêm phúc mạc dịch chứa tế bào ung thư Sarcoma - 180. Lô dùng cho chuột cao bạch đầu ông ức chế sự phát triển u báng so với lô không dùng cao [Dhar, 1968: 232].
5. Tác dụng lợi tiểu
Cao khô toàn cày bạch đầu ông chiết bằng methanol có tác dụng lợi tiểu, thử trên chuột cống trắng với các liều 300mg, 700mg và 1000 mg/kg.
Hoạt tính là ở phần tan trong nước của cao. Dịch chiết nước có tác dụng lợi tiểu ngay ở liều 300 mg/kg. Phân tích thành phần trong nước có tác dụng lợi tiểu, đã xác định được tanin, đường, flavonoid và glycosid [De Padua, 1999: 493],
6. Tác dụng trên tim mạch của Vernonin
Vernonin là một saponin triterpenoid chiết từ bạch đầu ông làm hạ huyết áp ở chó khi tiêm tĩnh mạch. Mặt khác, vernonin có tác dụng trên tim giống như đigitalin, nhưng ít độc hơn [de Padua, 1999:493],
7. Tác dụng giảm đau
Cao chiết bằng cloroform, methanol và bằng ether từ lá cây bạch đầu ông với liều 100, 200 và 400 mg/kg tiêm phúc mạc làm giảm số lần quặn đau trên mô hình gây đau bằng cách tiêm phúc mạc dung dịch loãng acid acetic cho chuột nhắt trắng. Thuốc cũng có tác dụng giảm hoạt động tự nhiên khi nghiên cứu hành vi của chuột. Trên mô hình đo ngưỡng đau ở chân phải sau chuột cống trắng đã gây viêm, cao chiết làm tăng ngưỡng đau khi ép một lực trên bàn chân chuột.
Như vậy là cao bạch đầu ông có tác dụng giảm đau, vì ở ngưỡng mà nếu không dùng thuốc, chuột đã thấy đau, thì ở lô dùng thuốc, chuột chưa thấy đau [hvalevva et al., 2003: 229],
8. Tác dụng hạ sốt
Gây sốt bằng men bia cho chuột cống trắng, thấy các cao clorofonn. methanol và ether đều có tác dụng hạ sốt có ý nghĩa thống kê so với lô chúng không dùng thuốc [lwalewa et al., 2003: 229],
9. Tác dụng chống viêm cấp
Cao chiết bằnng methanol của toàn cây bạch đầu ông đã được thử tác dụng chống viêm cấp tính trên mô hình gây phù bàn chân chuột bằng carraeenin, liistamin và serotonin. Cao methanol với liều uống là 250 và 500 mg/kg ức chế phù có ý nghĩa với p < 0,001 đối với tất cả 3 tác nhân gây viêm [Mazumder et al., 2003: 185].
Một nghiên cứu khác [Ivaleva et al„ 2003: 229] tlnì trên mô hình gây phù bàn chân chuột bằng carragenin của 3 loại cao lá cây bạch đầu ông chiết bằng clorofonn, methanol và ether với liều 100, 200 và 400 mg/kg, tiêm phúc mạc. Tất cả 3 loại cao đều ức chế phù có ý nghĩa thống kê. Các tác dụng hạ sốt. giảm đau, chống viêm đã chứng minh được một phần kinh nghiệm trong nhân dân dùng bạch đầu ông để chữa sốt, sốt rét.
10. Tác dụng chống viêm mạn tính
Trên mô hình gây viêm mạn tính dùng bông vê tròn thành hạt để gây u hạt thực nghiệm, cao methanol chiết từ toàn cày bạch đầu ông với liều uống 250 và 500 mg/kg.biểu hiện tác dụng chống viêm mạn tính có ý nghĩa thống kê. Thí nghiệm có so sánh vói plienylbutazon liều 100 mg/kg dùng uống [Mazumder et al., 2003: 185],
Tác dụng chống viêm mạn tính củavcao ethanol chiết từ hoa của cây bạch đầu ông đã được nghiên cứu trên mô hình viêm khớp thực nghiệm do tiêm adjuvant vào chân chuột cống trắng (adjuvant là hỗn hợp của một loại nấm khuẩn đã chết như vi khuẩn lao). Ở lô chứng, chuột được tiêm adjuvant và không uống thuốc, sau 10-13 ngày, xuất hiện viêm đa khớp (polyarthritis) ở chuột, mà biểu hiện là nhiều khớp bị viêm, có những thay đồi về giải phẫu bệnh lý của các khớp viêm kèm theo tăng hoạt tính của các enzym ALT. AST, cathepsin - D, chân bị tiêm adjuvant sưng rất to. Ở lô tiêm adjuvant, nhưng cho uống cao hoa bạch đầu ông với liều hàng ngày 100 mg/kg, thấy tất cả các biểu hiện của viêm đa khớp đều giảm [Latha et al., 1998: 601],
11. Tác dụng kháng khuẩn
Cao toàn cây bạch đầu ông chiết bang benzen có tác dụng kháng khuẩn trên nhiều chủng vi khuẩn [Gupta et a!., 2003: 148].
12. Tác dụng diệt côn trùng
Đã xác định được 6 chất, phân lập từ hoa bạch đầu ông là pvretlirin I, cinerỉn 1, jasmolin 1, pyrethrin II. cínerìn II, jasmolin II có tác dụng diệt côn trùng [de Padua et al., 1999: 493].
Tính vị, công năng
Bạch đầu ông vị đắng, ngọt, tính mát, có công năng kim phong, thoái nhiệt, lương luiyết, thanh can, giải độc, an thần. Sách "Quảng Đông Trung dược" ghi: Rễ bạch đầu ông vị đắng, hơi nuọt, tính mát, có công năng thanh nhiệt, trừ thấp, giải độc; toàn cây vị đắng, tính mát, có công năng khu phong giải độc [TDTH, 1:2159],
Công dụng
Lá bạch đầu ông được dùng để chữa cảm sốt, sốt rét; rễ cây được dùng chữa lỵ, ia chảy, đau dạ dày; toàn cây chữa viêm gan, vàng da, suy nhược thần kinh. Ngày dùng 15 - 30g sắc nước uống. Dùng ngoài, lấy lá rửa sạch, giã nát, đắp để chữa mụn nhọt, đầu đinh, hắc lào, chàm, rắn cắn và các bệnh gây lở loét ngoài da khác. Có thể dùng cành và lá, chặt nhỏ, nấu nước, rửa.
Ở Indonesia, rễ bạch đầu ông được dùng chữa ho, đẻ khó. thấp khớp; lá để trị co thắt dạ dày, đau bụng, giải độc nọc rắn: toàn cây chữa chóng mặt, ỉa chảy [Medicinal herb index. 1995: 228]; ở Java (Indonesia). ngọn cành ăn sống và nấu chín ăn thay rau. mặc dù có vị đắng.
Ở Philippin, nước sắc toàn cây để chữa ho; nước sắc rễ để chữa ỉa chảy và đau dạ dày.
Ở Thái Lan, lá được dùng đế chữa hen và viêm phế quản [de Padua et al., 1999: 493].
Ở đông Phi Châu, lá và hoa được dùng làm thuốc trị tiêu hoá; ở Đông và Trung Hoa Kỳ, rễ được dùng làm thuốc bổ máu, điều kinh, giảm đau sau khi đẻ, xuất huyết, đau dạ dày (Foster et al., 2000).
Ở Trung Quốc, bạch đầu ông được dùng chữa cảm sốt, ho; suy nlurợc thần kinh, mất ngủ, trẻ con đái dầm; ngoài ra. khi bị viêm tuyến vú, lở nhọt, chấn thương do đòn ngã. dụng dập, lấy cây tươi, rửa sạch, giã nát đắp lên [Lê Qúy Ngưu, 1995: 95],
Ở Ẩn Độ, lá và toàn cây bạch đầu ông, tốt nhất là khi cây bắt dầu có hoa [Nadkarni, 1999: 1270] được dùng chữa tăng co thắt bàng quang, không kiềm chế đi đái được, đái dắt; làm cho ra mồ hôi, chữa sốt và sốt rét; dịch cây bôi chữa trĩ. Hạt bạch đầu ông để tẩy giun, chống đầy hơi, đau quặn ruột; còn chữa bạch biến, vảy nến và các bệnh ngoài da mạn tính khác [Chatterjee et al., 1997, V: 181]. Rễ đựợc dùng chữa phù [Srivastava, 1989: 156], giải dộc. cũng chữa đau bụng, trừ giun. Hoa chữa viêm kết mạc mắt [Cliopra et al.,2001: 100].
Bài thuốc có bạch đầu ông
1. Chữaa sổ mũi, ho, sốt
Lá bạch đầu ông. lá ngũ trảo {Vitex negtmch L.), rễ bồ hòn, lá gừa (Ficus microcarpa L.f.), mỗi vị 15g khô, sắc nước uống.
2. Chữa sốt rét
Bạch đầu ông toàn cây 15 - 30g sắc uống phối hợp với quinin 0.50g, làm tăng tác dụng và giảm độc tính củaquinin [Nadkarni, 1999: 1270],
3. Chữa suy nhược thần kinh
Bạch đầu ông toàn cây, hy thiêm (toàn cây bỏ rễ), mỗi vị 15g; chua me đất, rau bọ- nước toàn cày, mỗi vị 12g; ích trí nhân (quả của cây Alpinia oxyphyììa) 6g, sắc nước uống, mỗi ngày một thang.
4. Chữa tăng huyết áp
Bạch đầu ông. chua me đất. hy thiêm. mỗi vị 15g, sắc nước uống, ngày một thang.
5. Chữa các bệnh ngoài da (mụn nhọt, lở ngửa, bạch biến, vảy nến, lở loét, vét thương đụng dập)
Lấy lá cây tươi vừa đủ, rửa sạch, giã nát, trộn với nước vôi, rồi đắp lên chỗ bị bệnh.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía