Vị thuốc vần O
Ớt
Ớt có tên đồng nghĩa: Capsicum annuum L.
Tên khác: Phiên tiêu
Tên nước ngoài: Red pepper, goat pepper, Chile pepper (Anh); piment (Pháp).
Họ: Cà (Solanaceae).
Mô tả
Cây nhỏ, sống hàng năm, cao 0,5-lm, phân cành nhiều. Thân và cành có cạnh, nhẵn, mọc khúc khuỷu. Lá mọc so le, hình trái xoan, dài 2-4cm, rộng 1,5- 2cm, gốc hình nêm hay thuôn, đầu nhọn, hai mặt nhẵn, mép nguyên.
Hoa mọc đơn độc ở kẽ lá, màu trắng, có cuống dài; đài hình chuông, có 5 răng ngắn; tràng hình bánh xe, 5 cánh hàn liền ở phía dưới; nhị 5, ngắn hơn tràng, bao phấn đính gốc; bầu 2-3 ô. Quả mọng, dài, ngắn hoặc tròn; thẳng hoặc cong, khi chín màu đỏ hay vàng; hạt nhiều, hình thận dẹt. Mùa hoa : tháng 4-5; mùa quả : tháng 6-8.
Tuỳ theo hình dạng, kích thước, màu sắc và cách mọc của quả ớt, có 2 nhóm với nhiều thứ khác nhau của cùng một loài:
- Nhóm có quả mọc thõng xuống: ớt sừng trâu (Capsicum /rutescens L. var acuminatum Bailey) có quả dài, nhọn, màu đỏ, rất cay; ớt dài (Capsicum frutescens L. var. longum Bailey) có quả dài, màu vàng; ớt cà chua, ớt bị, ớt ngọt hay ớt tây (Capsicum frutescens L. var. grossum (L.) Bailey) có quả to, đa dạng, màu vàng đỏ, đầu tròn, không cay.
- Nhóm có quả mọc đứng thắng : Ớt chỉ thiên (Capsicum frutescens L. var. fasciculatum (Sturt.) Bailey) có quả nhỏ, dài, đầu nhọn, màu đỏ, rất sai và rất cay; ớt hiểm hay ớt hạt tiêu (Capsicum frutescens L. var. microcarpum (DC.) Bailey) có quả nhỏ, màu đỏ, rất cay; ớt cà (Capsicum frutescens L. var. cerasiforme Bailey) có quả tròn, màu đỏ, cay; ớt tím (Capsicum frutescens L. var. conoides (Mill.) Bailey) có quả hình chuỳ, màu tím.
Ớt và tác dụng chữa bệnh của nó
Phân bố, sinh thái
Chi Capsicum L. có gần 30 loài trên thế giới, trong đó 25 loài mọc hoang dại, còn lại íà cây trồng. Ớt có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Mỹ, sau được du nhập đi khắp thế giới, đặc biệt là ở các nuớc nằm trong vành đai nhiệt đới và cận nhiệt đới của châu Á.
Ở Việt Nam, quần thể ớt trồng cũng như mọc hoang dại khá phong phú. Riêng về ớt trồng đã có gần 10 loại, kể cả những giống mới được nhập nội gần đây để lấy quả non làm rau. Ớt mọc hoang dại có quả nhỏ, khi chưa chín có màu xanh, nhiều hạt. Ớt chỉ thiên thường thấy ở vùng trung du hay núi thấp với độ cao dưới 1000m. Cây ưa sáng hay hơi chịu bóng, mọc lẫn với các loại cây bụi thấp ở nương rẫy, ven rừng núi đá vôi; đôi khi thấy cả ở quanh làng thuộc vùng đồng bằng.
Ớt sinh trưởng và phát triển mạnh trong mùa mưa ẩm với nhiệt độ thích hợp là 18-30°c. Nhiệt độ dưới 15°c không phù hợp với cây khi ra hoa, kết quả. Ớt mọc được ở nhiều loại đất, với pH từ 5,5 đến 6,8. Sau mùa quả chín, cây tàn lụi. Hạt ớt phát tán tự nhiên nhờ chim. Các loại ớt nói chung là những cây trồng quan trọng. Tổng sản lượng các loại ớt trên toàn thế giới mỗi năm đến 8-9 triệu tấn. Châu Á là nơi sản xuất nhiều nhất các loại ớt cung cấp cho thị trường thế giới (J.M. Poalos, 1994, Capsìcum L.; in J. s. Siemonsma & Kasem Piluek, PROSEA, No2 - Vegetables, Bogor Indonesia; 136-140).
Cách trồng
Ớt được trồng khắp nơi để làm gia vị và làm thuốc. Ớt có loại ngọt và loại cay. Ớt ngọt mới dược di thực từ các nước ôn đới. Ở Việt Nam, phổ biến nhất là loại ớt cay. Ớt được nhân giống bằng cách gieo hạt trong vườn ươm rồi đánh cây con đi trồng. Khi quả chín già, hái về tách lấy hạt, phơi khô và bảo quản trong lọ kín. Nhân dân có kinh nghiệm để nguyên cả quả phơi khô và cất trên gác bếp, khi gieo mới tách lấy hạt. Ở nhiệt độ trên 20°c, hạt ớt rất dễ nảy mầm, nhưng ở nhiệt độ thấp hơn, thời gian nảy mầm có thể kéo dài đến 10-12 ngày. Khi đó, cần ủ cho hạt nứt nanh mói đem gieo.
Ớt có thể gieo trồng quanh năm nhưng chủ yếu vào 3 thời vụ sau:
- Vụ đông xuân : gieo tháng 10-12, trồng cây con vào tháng 1-2 và thu hoạch từ tháng 4-5 đến 6-7.
- Vụ xuân hè : gieo tháng 2-3, trồng tháng 3-4, thu hoạch tháng 7-8.
- Vụ hè thu : gieo tháng 6-7, trồng tháng 8-9, thu hoạch tháng 1-2 năm sau.
Hạt có thể gieo trong vườn ươm với mật độ 0,5- 0,6g/m2 (1 ha cần khoảng 600g hạt). Nếu có giá rét hoặc sương muối, phải che đậy vườn ươm. Chú ý tỉa bỏ những cây yếu, giữ khoảng cách 8-10cm giữa các cây. Không nên bón phân hoá học cho cây con trong vườn ươm mà dùng nước phân chuồng pha loãng, tưới 2-3 ngày một lần. Trước khi trồng 12 - 15 ngày, ngừng tưới nước phân và hạn chế độ ẩm để cây cứng, khoẻ. Sau 45-50 ngày, cây con có 4-5 lá thật, cao 15- 20cm, có thể đánh đi trồng.
Đất trổng ớt thích hợp là đất thịt nhẹ hoặc cát pha, dễ thoát nước. Sau khi cày bừa kỹ, lên luống cao 30cm, rộng 1m, bón phân lót và trồng cây con với khoảng cách 40-50x60cm. Mỗi hecta trồng bón 18-20 tấn phân chuồng (tốt nhất là phân gia cầm), 270kg đạm urê và 270-400kg sulfat kali. Nếu dất chua, pH dưới 5,5, bón thêin 0,8-1 tấn vôi bột. Toàn bộ phân chuồng, vôi bột, 1/2 lượng đạm và 1/2 lượng kali được bón lót theo hốc. Số đạm và kali còn lại để bón thúc cho cây sau này. Cây con trồng xong, cần tưới ngay và giữ đủ ẩm thường xuyên. Sau 20-25 ngày, tiến hành xới xáo, vun gốc và bón thúc số phân còn lại. Sau mỗi đợt thu quả, dùng nước phân hoặc nước giải ngâm kỹ, pha loãng tưới cho cây.
Chú ý tỉa bỏ lá già và tỉa cành trước lúc cây ra hoa, mỗi cây chỉ giữ lại 3-4 cành. Ớt thường bị các bệnh như thán thủy, sương mai, héo rũ và côn trùng gây hại như nhện trắng, rệp... Cần phòng trừ kịp thời bằng các loại thuốc đặc hiệu. Ớt là cây hàng năm, từ khi trồng đến khi thu hoạch khoảng 110-120 ngày. Quả chín đến đâu thu hái ngay đến đó. Hái cả cuống một cách nhẹ nhàng, tránh làm gãy cành. Năng suất trung bình đạt từ 7 đến 12 tấn quả tươi /ha, tuỳ theo giống.
Bộ phận dùng
Lá thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi khô. Quả hái khi chín.
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng giảm tăng trọng : Cho chuột cống trắng uống cao chiết thô của quả ớt hoặc capsaicin trong nhiều ngày thấy làm giảm sự tăng trọng lượng chuột so với lô đối chứng không dùng thuốc.
2. Tác dụng giảm tích lũy lỉpỉd gan : Gây tăng lipid gan cho chuột cống trắng bằng một liều ethanol 6g/kg. Cũng có thể dùng triton-WR 1339. Lô chuột cho ăn capsaicin với tỷ lệ 0,15; 1,5 và 15% trong thực đơn. Kết quả là sự tích luỹ lipid trong gan giảm so với lô không dùng capsaicin.
3. Tác dụng bảo vệ peroxy hoá ở phổi : Thí nghiệm trên lát cắt của phổi, trên tí thể và vi thể của phổi thấy khói thuốc lá hoặc nicotin làm tăng quá trình peroxy hoá lipid. Nếu môi trường có capsaicin với nồng độ 1- lOOnM sẽ ức chế được sự peroxy hoá đó. Tác dụng này có thể do capsaicin làm giảm sự nhạy cảm của màng với khói thuốc lá, ỉàm tăng tính ổn định của các cấu tử lipid màng.
4. Tác dụng giảm đau : Bernstein 1987 (Hội nghị quốc tế tại Washington 1991) dã chứng minh khi có chất p bám vào các receptor ở khớp thần kinh sẽ gây ra đau. Capsaicin có tác dạng làm cho chất p rời khỏi thần kinh nên làm mất đau. Đã có một số dạng thuốc kem có 0,025% capsaicin hoặc hoạt chất cay của ớt và salicylat, dùng xoa bóp để giảm đau trong thấp khớp, sưng đau hoặc zona.
5. Tác dụng chuyển hoá progesteron : Cho progesteron vào môi trường nuôi cấy mô của cây ớt, thấy nó chuyển thành A 4-pregnen-20a-oI-3-on, vói tỷ lệ đến 60-90% vói sự tạo thành rất ít các sản phẩm phụ khác.
6. Tác dụng trên da và niêm mạc : Ớt gây kích ứng da và niêm mạc. ăn ớt có cảm giác nóng rát ở môi và dạ dày, ăn nhiều có hại cho dạ dày. Ngửi phải bột ớt hoặc hít khói ớt gây hắt hơi rất mạnh.
7. Tác dụng sinh đột biến : Có mâu thuẫn trong kết quà nghiên cứu tác dụng sinh đột biến. Không thấy có tác dụng sinh đột biến khi thử trên Salmonella typhi A Vơl histidin. Trên nghiệm pháp nhân nhỏ (micronucleus test) trong hồng cầu non của tuỷ xương chuột nhắt trắng, với liều 7,5mg/kg capsaicin lại thấy có đột biến, còn liều l,8mg/kg không có ảnh hưởng gì
8. Tác dụng gây ung thư: Khi cho chuột ăn thức ăn có tỷ lệ 10% ớt trong một thời gian dài, thấy tổn thương niêm mạc tá tràng, loét dạ dày và ung thư niêm mạc, xơ gan, u gan và ung thu gan.
9. Tác dụng trên tinh trùng : Tiêm capsaicin vào trong màng bụng cho chuột nhắt trắng đực dã trưởng thành với liều 0,4; 0,8 và l,6mg/kg/ngày, liền trong 5 ngày, không thấy có biểu hiện độc khi quan sát bên ngoài, không thay đổi có ý nghĩa trọng lượng chuột, số lượng tinh trùng, trọng lượng tinh hoàn và xét nghiệm mô học tinh hoàn. Xét nghiệm hình thái tinh trùng sau khi tiêm thuốc 1 tuần, 3, 5 và 7 tuần không thấy có sự bất thường nào.
10. Độc tính cấp : Đã xác định LD50 của capsaicin tiêm trong màng bụng cho chuột nhắt trắng là 8mg/kg.
Tính vị, công năng
Quả ớt có vị cay, tính nóng, có tác dụng tiêu đờm, ôn trung, tán hàn, giải biểu, kiện vị, tiêu thực, gây sung huyết, kích thích chung, thông kinh lạc, giảm đau, sát trùng. Rễ ớt có tác dụng hoạt huyết, tán thũng. Lá ớt có vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
Công dụng
Ớt ngọt được dùng làm rau ăn. ớt cay là gia vị và vị thuốc. Quả ớt trị tì vị hư lạnh, tiêu chảy, hắc loạn, nôn mửa, dạ dày ruột đầy trướng, mất trương lực, tích trệ, ăn không tiêu, đau nhức nửa đầu, đau lưng, đau khớp, thống phong, đau dây thần kinh, viêm thanh quản, viêm họng. Khi bị đau nhức nửa đầu, lấy dầu ớt hoặc quả ớt thật cay bẻ đôi chấm vào mũi bên nửa đầu bị đau, cơn đau nhức hết rất nhanh. Sau đó, để làm hết cay, lấy .tóc chấm vào chỗ bị cay (Hội nghị Washington, 1991).
Để chữa đau lưng, thấp khớp, đau dây thần kinh, quả ớt giã nát, ngâm rượu với tỷ lệ 1/2 (1 phần ớt tươi, 2 phần rượu) dùng xoa bóp. Có thể lấy hạt ớt phơi khô tán bột mịn làm cao dán (dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác). Quả ớt chín để tươi, giã nát, lấy chất cay chà vào vết thương để giảm đau khi bị cá trê hoặc cá có ngạnh đâm vào thịt (Kinh nghiệm của nhân dân tỉnh An Giang).
Lá ớt tươi (loại ớt chỉ thiên) 30-50g giã nát, thêm nước và ít muối, đổ nưốc vào miệng, còn bã đắp vào răng, sẽ tỉnh ỉại, chữa trúng phong, răng cắn chặt. Để chữa sốt rét, lấy lá ớt tươi 30g, giã nát, hoà với nước đun sôi để nguội, chắt nước cốt uống trước khi lên cơn 2 giờ. Ngày làm một lần. Dùng 5-7 ngày liền. Lá ớt tươi 30-40g, sao vàng, sắc uống trong ngày còn chữa phù thũng. Dùng ngoài, lá ớt chữa mụn nhọt, đầu đinh, eczema, vết thương, rắn cắn. Rễ ớt chữa đau bụng kinh niên, nứt nẻ ngoài da.
Chú ý : Người đau dạ dày, tạng nhiệt, máu nóng không dùng ớt.
Bài thuốc có ớt
1. Chữa rắn rết cắn, côn trùng đốt: Ớt tươi 15 quả, lá đu đủ 3 lá, rễ chì thiên 80g, tất cả giã nát, thêm nước, gạn uống; bã đắp. Nếu là rết và côn trùng dốt, dùng lượng ít hơn. Có thể dùng riêng lá ớt tươi lượng vừa đủ, giã nát, đắp vào vết cắn. Sau 15- 30 phút, nếu còn đau nhức làm thêm lần nữa.
2. Chữa eczema : Lá ớt tươi 30g, me chua 20g. Hai thứ giã nát, đắp Thường chỉ 5-10 ngày là khỏi.
3. Chữa mụn nhọt, đinh độc, vết thương :
- Lá ớt, lá na, lá bồ công anh, lá tử vi (Lagerstroemia indica L.), lá táo, mỗi thứ 10-20g. Giã nát với một ít muối, đắp.
- Lá ớt, cành xương rồng bà có gai, lá mồng tơi mỗi thứ 5-10g. Giã nát nhuyễn, đắp.
- Cao bôi hoặc dán trị vết thương, mụn nhọt : Mật lợn 1 lít, lá ớt tươi, lá trầu không tươi, hành, tỏi, mỗi thứ 300g. Hành tỏi bóc vỏ, giã với lá trầu không và lá ớt, rồi nấu với 1 lít nước để được 300ml, thêm 1 kg đường cô thành cao lỏng. Cho mật lợn vào cao, canh kỹ được dạng sền sệt. Bôi trực tiếp hoặc phết thuốc lên giấy bản mà dán.
4. Chữa đau bụng kinh niên : Rễ ớt l0g, rễ chanh 10g, rễ xuyên tiêu 10g. Các vị sao vàng sắc uống trong ngày. Dùng nhiều ngày.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía