Vị thuốc vần D
Dó Tròn
Helicteres isora L.
Tên đồng nghĩa: Helicteres grewiae folia DC.
Tên khác: Tổ kén tròn, thâu kén tròn.
Tên nước ngoài: East - Indian screw tree (Anh).
Họ: Trôm (Sterculiaceae).
Mô tả
Cây bụi, cao đến 2m. Cành non hình trụ, phủ đầy lông hình sao, cành già nhẵn. Lá mọc so le, hình trái xoan, dài 10 - 12 cm, rộng 7-9 cm, gốc tròn hoặc hình tim, đầu tù rồi hơi nhọn, mép khía răng không đều, phía đầu lá gần như phân thuỳ nhỏ, mặt trên rải rác lông hình sao, mặt dưới lông rất dày, màu trắng, gân gốc 5; cuống lá ngắn có lông tơ; lá kèm hình sợi, dễ rụng.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành xim co, dài 2 cm gồm nhiều hoa màu đỏ hoặc tím, xếp 2 - 4 cái trên một mấu; đài hình ống, có lông hình sao, 5 răng hình tam giác nhọn; tràng có 5 cánh không đều, nhẵn; nhị 10, nhị lép 5; bầu hơi có gợn. Quả nang gồm 5 lá noãn vặn xoan như cuốn thừng, phủ đầy lông hình sao; hạt có khía.
Mùa hoa: tháng 4-6; mùa quả: tháng 7-11.
Phân bố, sinh thái
Chi Helicteres L. ở Việt Nam có chín loài, trong đó có tới sáu loài được nhân dân các địa phương dùng làm thuốc. Loài tổ kén trên đây có nơi gọi là "Dó tròn", song đây là loài duy nhất của chi Helicteres L. ở nưóc ta có quả khả đặc biệt bởi có các đường lõm vặn chéo theo chiều kim đồng hồ, nên còn có tên gọi là "Tổ kén vặn" hay "Tổ kén xoắn". Trên thế giới, tổ kén vặn phân bố khá rộng ở hầu hết các nước nhiệt đới châu Á, bao gồm Ấn Độ, Mianma, Lào, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan... ở Việt Nam, loài cây này cũng có thể gặp ở các tỉnh thuộc vùng núi thấp và trung du như: Lai Châu, Điện Biên, Phú Thọ, Hà Tây, Hoà Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lắc, Bình Phước...
Cây ưa sáng và có thể hơi chịu hạn và thường mọc trong các quần hệ cây bụi, ven rừng thứ sinh, rừng thưa nửa rụng lá. Tổ kén vặn cũng nằm trong tổ thành những cây ưa sáng mọc nhanh trên đất sau nương rẫy. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm. Quần thể cây mọc tự nhiên ở các tỉnh phía nam có quả già vào đầu mùa khô. Tái sinh chủ yếu từ hạt hoặc mọc cây chồi gốc sau khi chặt.
Bộ phận dùng
Rễ, quả, vỏ thân và vỏ rễ. Thu hái quanh năm, rửa sạch, thái phiến và phơi khô.
Thành phần hoá học
Vỏ lấy sợi, chứa các chất diệp lục, phytosterol, acid hydroxy carboxylic, một chất màu vàng cam giống như curcumin, saponin, đường amilid, phlobotamin và 22,4% lignin (Võ Văn Chi, 1997). Gỗ chứa 74,86% celulose, lignin, chất béo và hợp chất nitơ chưa được xác định [The Wealth of raw material in India, 1962].
Rễ chứa cucurbitacin B, isocucurbitacin D và diosgenin (Phạm Hoàng Hộ, 2006). Các nhà khoa học Ấn Độ còn phân lập được từ dó tròn các hợp chất isorin, tetratriacontanyl, tetratriacontanoat, diosgenin, <span style="background-color: rgb(255, 255, 255); color: rgb(34, 34, 34); font-family: Athena, Gentium, " arial="" unicode="" ms",="" "lucida="" sans="" unicode",="" grande",="" code2000;="" font-size:="" 14px;="" text-align:="" center;"="">α - amyrin, fridelin và taraxeron [Trung Dược đại từ điển, 1975] [CA, 1989 V].
Nadkarnis M.K. (1976) còn phát hiện thấy các hợp chất tanin.
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng chống đái tháo đường và hạ lipid huyết
Dịch ép rễ cây dó tròn đã được dùng để điều trị đái tháo đường cho một số nhóm dân tộc ỏở các vùng khác nhau của Ấn Độ. Thử trên chuột nhắt trắng dòng C57 BL/KsJdb/db là loại chuột kháng insulin (chuột có nồng độ insulin trong máu cao nhưng glucose huyết cũng vẫn cao) và đái tháo đường di truyền thấy, cao ethanol của rễ dó tròn làm giảm có ý nghĩa glucose, triglycerid và hàm lượng insulin trong huyết tương khi dùng liều của cao là 300 mg/kg trong 9 ngày liên tiếp (Chakrabarti et al., 2002).
Ở chuột nhắt trắng có glucose huyết và insulin huyết bình thường, nhưng triglycerid tăng, cao dó tròn làm giảm có ý nghĩa hàm lượng triglycerid và insulin trong huyết tương, mà không ảnh hưởng đến hàm lượng glucose trong huyết tương. Cao ethanol rễ dó tròn có cơ chế tác dụng khác với glibenclamid và acarbose, nhưng lại giống với cơ chế tác dụng của troglitazon. Trên mô hình chuột hamster cho chế độ ăn nhiều mỡ để gây tăng lipid huyết, cao rễ dó tròn làm giảm có ý nghĩa hàm lượng lipid trong huyết tương. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cao dó tròn có tác dụng làm tăng nhạy của insulin với tế bào đích (cơ, mô mỡ) và làm hạ lipid huyết, nên có khả năng sử dụng để điều trị đái tháo đường típ 2 (Chakrabarti et al., 2002).
2. Tác dụng trên sự dung nạp glucose và trên tăng ghicose huyết do dùng liều cao glucose
Các cao của rễ dó tròn được chiết bằng ethanol, ethylacetat hoặc butanol có tác dụng làm hạ glucose huyết khi cho chuột cống trắng uống với liều 250 mg/kg trên mô hình gây tăng glucose huyết bằng dùng liều cao glucose cho chuột. Trong ba loại cao nghiên cứu, cao butanol có tác dụng chống tăng glucose huyết mạnh nhất và mức độ tác dụng tương đương với glibenclamid, là một thuốc hiện vẫn được dùng để điều trị đái tháo đường típ 2 (Venkatesh et al., 2004).
3. Tác dụng làm hạ và chống tăng glucose huyết
Tác dụng làm hạ glucose huyết của cao nước chiết từ vỏ cây dó tròn đã được nghiên cứu trên chuột cống trắng có glucose huyết bình thường và tác dụng chống tăng glucose huyết đã đưọc nghiên cứu trên chuột bị đái tháo đường do streptozotocin. Ở chuột bình thường, cao vỏ cây dó tròn với liều 100 và 200 mg/kg cho uống, làm giảm mức glucose huyết 47 - 67mg/100ml máu, có ý nghĩa thống kê với P < 0,001 sau khi uống cao nước vỏ cây được 2 giờ.
Ở chuột bị đái tháo đường (bị tăng glucose huyết) do streptozotocin, cao nước vỏ cây dó tròn làm giảm glucose huyết 68 - 105mg/100 ml máu (P < 0,001) sau 21 ngày liên tiếp cho chuột uống cao với liều hàng ngày 100 và 200 mg/kg. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cao chiết nước của vỏ cây dó tròn có tác dụng làm giảm glucose huyết mạnh ở cả chuột có glucose huyết bình thường và chuột bị đái tháo đường do streptozotocin (Kumar et aL 2006a).
4. Tác dụng trên ghicose huyết và enzym gan
Đã nghiên cứu tác dụng của cao khô chiết nước vỏ cây dó tròn trên glucose huyết và trạng thái oxy hoá trong huyết tương của chuột cống trắng bị đái tháo đường do streptozocin để đánh giá vai trò của enzym gan trong đái tháo đường thực nghiệm. Cao vỏ cây dó tròn dùng uống với liều 100 và 200 mg/kg cho chuột cống trắng bị đái tháo đưòng do streptozocin làm tăng thể trọng chuột, tăng hoạt tính hexokinase trong gan có ý nghĩa so với lô chuột gây đái tháo đường mà không dùng thuốc. Đồng thời làm giảm có ý nghĩa các enzym glucose - 6 - phosphatase trong gan phosphatase acid, phospliatase kiềm và lactat dehydrogenase trong huyết thanh. Như vậy, cao dó tròn có tác dụng làm hạ glucose huyết và tác dụng bảo vệ gan, cải thiện được các tổn thương hoá sinh, đặc biệt là các enzym ở chuột cống trắng bị đái tháo đường do streptozocin (Kumar, 2006b).
5. Tác dụng chống co thắt hồi tràmg chuột lang cô lập
Quả dó tròn thường được chỉ định dùng trong hệ thống y học cổ truyền Ấn Độ, đặc biệt là hệ Ayurveda để điều trị rối loạn tiêu hoá. Do đó, tác dụng chống co thắt đã được nghiên cứu in vitro trên hồi tràng chuột lang cô lập, dùng các tác nhân gây kích thích sự co bóp hồi tràng là acetylcliolin, histamin và BaCN. Nồng độ nước sắc quả dó tròn gây ức chế co bóp 50% (IC50) của mỗi tác nhân gây tăng co bóp đã được xác định, có so sánh với tác dụng chống co bóp hồi tràng của atropin hoặc diplienhydramin liydroclorid. Kết quả chỉ rằng, quả dó tròn có tác dụng chống co bóp hồi tràng chuột lang cô lập rất tốt (Polioclia et al„ 2001).
Bhakuni et al. đã nghiên cứu tác dụng của cao khô toàn cây dó tròn trên sự co bóp của hồi tràng chuột lang cô lập theo phương pháp trên và cũng đã thu được kết quả tương tự (Bliakimi et al.. 1969, II: 250 - 262]. Cách chiết cao khô được tiến hành như điểm 7 "Thử độc tính cấp" ở dưới đây.
6. Tác dụng gây độc tế bào
Cucurbitacin B và isocucurbitacin B được phân lập từ vỏ cây dó tròn có tác dụng gây độc tế bào (cytotoxic). Đây là thí nghiệm sàng lọc đầu tiên để nghiên cứu một thuốc chữa ung thư (Bean et al., 1985).
7. Thử độc tính cấp
Cao khô toàn cây dó tròn được tiêm phúc mạc cho chuột nhắt trắng với liều 1000 mg/kg, chuột không chết. Chế cao khô bằng cách lấy toàn cây dó tròn, chặt nhỏ, phơi khô, nghiền thành bột thô, chiết bằng ethnol 50%. Dịch chiết đem bốc hơi cách thuỷ, sau đó cô dưới áp lực giảm đến khô [Bhakuni et al., 1969, II: 250].
Tính vị, công năng
Rễ, vỏ rễ và vỏ thân cây dó tròn có vị nhạt, hơi đắng, tính bình; có công năng giải biểu, lý khí, bình vị, giảm đau. Rễ và vỏ cây đều có công năng long đờm, làm dịu và săn da; quả cũng làm dịu và săn da. Theo sách "Toàn quốc Trung thảo dược hội biên", dó tròn vị cay, hơi đắng, tính ấm, có công năng lý khí, chi thống, được dùng trị cảm mạo phát nhiệt, viêm dạ dày mạn tính, loét dạ dày, ruột [TDTH, 1993,1: 1290].
Công dụng
Rễ, vỏ rễ (rễ to dùng vỏ), vỏ thân hoặc quả cây dó tròn được dùng chữa viêm dạ dày mạn tính hoặc loét dạ dày, ngày dùng 12 - 20g, sắc nước uống. Để chữa rối loạn tiêu hoá sinh đau bụng, dùng rễ và vỏ như trên, có thể dùng lá dó tròn 20g (hoặc 40g tươi), sắc lấy nước uống.
Ở Thái Lan, người ta dùng vỏ thân và rễ làm thuốc lợi tiêu hoá; quả được dùng trị đau dạ dày, đau cơ, viêm gan, chống đầy hơi, trừ tiêu chảy, lỵ và làm thuốc long đờm. Ở Indonesia, quả được dùng chữa đau bụng, chống co giật; gỗ được sắc uống để chống giun, chữa đau bụng, viêm miệng áp-tơ [Med. herb index, 1995: 77].
Ở Trung Quốc, dó tròn cũng được dùng chữa viêm dạ dày mạn tính, loét dạ dày, cảm mạo nóng sốt [TDTH. 1993, I: 1290], Ở Ấn Độ, dó tròn rất hay được dùng để chữa nhiều bệnh khác nhau: Quả và hạt dó tròn có tác dụng làm dịu và săn se, được dùng chữa đau tai, đau bụng, quặn ruột, đầy hơi, đặc biệt là cho trẻ em và chữa lỵ mạn tính; rễ, vỏ rễ và vỏ thân để chữa long đờm, làm dịu, săn se nên cũng được dùng để chữa kiết lỵ, tiêu chảy, chống tiết sữa và cảm cúm; dịch rễ tươi để chữa đái tháo đường, viêm mủ màng phổi (empyema), đau dạ dày, rắn cắn [Chopra, 2001: 131: Srivastava, 1989: 68; Nadkarni, 1999: 615]; nhưng có tài liệu lại nêu dó tròn không có tác dụng trên lỵ amip [Perry et al„ 1980: 341] và không có tác dụng chữa rắn độc cắn [Kirtikar et al„ 1998:371].
Bài thuốc có dó tròn
1. Chữa đau dạ dày, viêm loét dạ dày tá tràng
Rễ cây dó tròn, ba chạc, rễ hoàng lực (Zanthoxvlum nitidum DC) mỗi vị 16g, sắc lấy nước uống [Lê Trần Đức, 1997: 523].
2. Chữa đau tai có dịch tai chảy ra, loét lai
Hạt dó tròn được tán thành bột mịn trộn thật kỹ với dầu thầu dầu tinh khiết, lấy dịch trong nhỏ vào tai [Nadkarni, 1999: 615].
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía