Vị thuốc vần S
Sắn
Manihot escalenta Crantz
Tên đồng nghĩa: Manihot utilissima Pohl
Tên khác: Khoai mì.
Tên nước ngoài: Bitter manioc, tapioca plant, sweet potato tree, bitter cassava (Anh); manioc, pain des nègres (Pháp).
Họ: Thầu đầu (Euphorbiaceae).
Mô tả
Cây bụi, phân cành nhiều. Rễ phình thành củ. Thân màu xám trắng, mang nhiều vết sẹo do lá rụng để lại. Lá mọc so le, xẻ 3 - 5 thùy sâu hình chân vịt, thùy hình thoi, đầu nhọn, hai mặt nhẵn, mặt trên sẫm, mặt dưới nhạt; cuống lá dài; lá kèm nhỏ.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá gần ngọn thành chùm hay chùy gồm những hoa đơn tính cùng gốc; hoa đực nhiều, có đài hợp 5 răng, cánh hoa 0, nhị 10 xếp thành hai vòng; hoa cái thường đơn độc, có đài giống hoa đực, bầu 3 ô.
Quả nang, hình trứng, có 3 mảnh và có cánh.
Mùa hoa quả: tháng 9 - 11.
Phân bố, sinh thái
Hiện nay còn nhiều quan điểm khác nhau về số lượng loài trong chi Manihot Mill. (98 - 200 loài). Các loài phân bố tập trung chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Mỹ, trong đó sắn cũng được coi là cây bản địa ở khu vực này. sắn được trồng cách đây hơn 2000 năm ở vùng Đông - Bắc Braxin và lân cận. Hiện nay ở vùng Nam và Trung Mỹ có một số loài cùng chi mọc hoang dại, có quan hệ gần gũi về mặt phân loại thực vật với loài sắn đang được trồng. Vào năm 1810, người Bồ Đào Nha đã đưa sắn từ châu Mỹ vào Indonesia; còn người Tây Ban Nha lại du nhập sắn từ Mexico vào Philippin. Tuy nhiên đến cuối thế kỷ 19, sắn mới được trồng rộng rãi ở vùng nhiệt đới Đông Nam A (H. J. Veltkam & G. H. de Bruijn, 1996). Ở Việt Nam, mặc dù chưa biết chính xác về thời gian nhập nội, song có thể coi sắn là loại cây trồng khá lâu đời trong nhân dân. Sắn được trồng nhiều nhất ở các tỉnh miền núi như Tây Nguyên, Đông Tây Nguyên và ở hầu hết các tỉnh thuộc đồng bằng và trung du Bắc Bộ. Do kết quả của quá trình trồng trọt và lai tạo, các giống sắn trồng hiện nay trên thế giới đã trở nên khá phong phú. Cây được trồng rộng rãi khắp các vùng nhiệt đới, từ 30° vĩ tuyến Bắc đến 30° vĩ tuyến Nam. Ở xung quanh vùng xích đạo, sắn đã được trồng lên đến độ cao trên 1500m, nhưng ở Việt Nam, giới hạn này thường chỉ khoảng 1000m (ở các tỉnh phía bắc) và 1300m (ở các tỉnh phía nam).
Sắn là loại cây ưa sáng, thích nghi với điều kiện khí hậu nóng và ẩm ở vùng nhiệt đới. Nhiệt độ thích hợp cho cây sinh trưởng phát triển là 20 - 30°C; dưới ngưỡng 15°c kèm với sương mù nhiều, cây sẽ bị chết.
Sắn có thể sống được ở những vùng có lượng mưa rất khác nhau (500 - 6000 mm/năm), nhưng vào lúc mới trồng hay sinh trưởng mạnh, cây cần có đủ ẩm. sắn không chịu được ngập úng cũng như quá khô hạn.
Sắn cũng là loại cây sinh trưởng nhanh. Hom sắn (đoạn thân dài 10 - 15cm) sau 5 ngày trồng đã ra rễ và sau 10 ngày, có chồi mọc lên khỏi mặt đất. Khoảng 2 tháng sau, một số rễ bắt đầu tích luỹ tinh bột và hình thành củ. Sắn thường ra hoa và quả ở những cây đã được trên một năm tuổi; hoa tự thụ phấn hoặc nhờ côn trùng. Hiện nay chưa thấy cây con mọc từ hạt. sắn có khả năng tái sinh dinh dưỡng rất khỏe.
Sắn đã trở thành cây cho bột quan trọng của nhiều nước Nam Mỹ, châu Phi và Đông Nam Á. Tổng sản lượng sắn ở châu Á mồi năm ước tính khoảng 50 triệu tấn (chiếm 1/3 tổng sản lượng sắn toàn thế giới), trong đó Thái Lan sản xuất khoảng 21 triệu tấn; Indonesia 16 triệu tấn; Ấn Độ 5,3 triệu tấn; Trung Quốc 3,4 triệu tấn và Việt Nam 2,6 triệu tấn. Việt Nam cũng là nước có tiềm năng phát triển sắn. Vài năm gần đây, với chủ trương đưa sắn vào chế biến công nghiệp, một số tỉnh ở Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc) đã gia tăng nhanh về diện tích trồng, với những giống mới có năng suất cao hơn giống sắn của địa phương.
Bộ phận dùng
Rễ củ, lá và vỏ thân.
Thành phần hóa học
Củ sắn tươi chứa nước 59,4%, protein 0,7%; chất béo 0,2%; carbonhydrat 38,7%, chất vô cơ 1,0%, calci 50 mg%, phosphor 40 mg%, sắt 0,9 mg%, thiamin 0,045 mg%, acid nicotinic 0,3 mg% và riboflavin 0,01mg/100g.
Hàm lượng bột thay đổi tuỳ theo loại sắn và điều kiện sinh trưởng. Phân tích hàm lượng tinh bột của 27 loại sắn thấy thay đổi từ 78,1 đến 90,1% theo trọng lượng khô.
Hàm lượng bột tăng dần theo sự phát triển của củ đạt đến tối đa vào tháng 8 - 12 kể từ khi trồng, sau đó giảm dần, và hàm lượng sợi (fibre) lại tăng lên. Bột sắn chứa 20% amylose, phân hủy trong ống nghiêm bởi takadiastase và pancreatic amylase thấy 48,3% bột có mặt trong củ tươi và 77,9% trong củ đã nấu chín sẵn sàng bị thuỷ phân.
Các carbon hyđrat khác có trong củ sắn với lượng nhỏ như glucose, fructose, sucrose, dextrin, pentosan và chất nhầy; một lượng nhỏ các albumin, globulin, glutein, prolamin, các acid amin chủ yếu có trong protein toàn phần (1,33%) trong mẫu thử là arginin 7,74, histidin 1,50, isoleucin 5,33, leucin 5,56 lvsin 0,23, methionin 0,60; phenyl alanin 3,45, threoniri 3,83, trvptophan 0,53 và valin 4,58 (g/lOgN) methionin có với lượng nhỏ.
Phần N không protein chiếm gần 1/2 lượng N toàn phần trong củ sắn; phần này giàu lysin tự do, và chứa histidin, cystin, arginin, tyrosin và tryptophan.
Phân tích tro của củ sắn thấv có K (K-,0) 41 63% Na (Na20) 1,2%; Ca (CaO) 10.64%; Mg (MgO) 7,35%; sắt (Fe203) 0,66%; phosphor (P2Oj) 15,58%- sulfua (SO3) 3,73%; silica (Si02) 0,94%; chlorin 2,75% và C02 9,14%, iod 12 Ịig/kg. (The wealth of Indian vol VI, 1962, 292 - 293).
Củ sắn còn chứa các glucosid cyanogenic là limanarin và lotaustralin đó là các p glucosid của aceton cyanohydrin và ethylmethylceton cyanohydrin. Limanarase là loại men thuỷ phân dây nối p glucosid luôn có mặt trong các bộ phận của cây và sẽ dễ dàng thủy phân các glucosid trên để giải phóng acid cyanhydric.
Trong loại sắn đắng (bitter types) có 0,077% acid cyanhydric, còn loại sắn ngọt (sweet types) thì ít hơn (0,016%).
Sắn thái lát đem phơi nắng có hàm lượng acid cyanhydric giảm 75%; còn đem đun sắn với nước sôi trong 5 phút, acid cyanhydric bị phá hủy trên 80%.
Một cyanogenic glucosid khác được phát hiện là 2 (6'O-P-D - apio furanosyl) p - D - glucopyranosyl oxy - 2 methyl butanenitril. Các glucosid khác không phải là cyanogenic glucosid (non cyanogeuic glucosides) là (2S) - 6- 0 (P-D - apiofuranosyl) - p - D - glucopyranosyl oxy butan; 2-(6-0-P-D- apiofuranosyl) (3-D - glucopyranosyloxy propan; et - p - D - glucosid (CA. 123, 1995, 310391 f) và isopropyl - p - D - apiofuranosvl (1 - 6) - p - D - glucopyranosid. (CA. 123, 1995,31712 w).
Các lipid có trong củ sắn khoảng 0,58 - 2,93% (tính theo khô) - acid palmitic chiếm 17,4 - 41,8% là thành phần chủ yếu. Còn acid linolenic chiếm á 14/0. (CA. 110, 1989, 37964 h).
Dongala E. B; Maloumbi MG đã phân tích lipid của 5 loại sấn thấy lipid toàn phần từ 0,3 đên 1,2 -0. các acid palmitic (26,1 - 40,3%) stearic (29,5 - 33,2 -ó) và oleic (19,7 - 27,7%) acid linoleic 5 - 6% (CA. 111, 1991, 132852 z).
Lalaguna, Fernanda đã chế biến sắn tươi và phân tích lipid 5 giờ sau thu hoạch thấy hàm lượng lipid toàn phần là 0,25% (theo nguyên liệu tươi).
Các lipid phân cực + sterol và sterylester hợp thành bộ phận chính của lipid chiết được chiếm 77,9 mol%.
- 7 chất phospholipid, trong đó 3 chất chính là:
• phosphatidylcholin (265,4 nmol/g tươi);
• phosphatidylethanolamin (151,8 nmol/ tươi);
• phosphatidylositol (143,1 nmol/g/tươi).
- 6 chất glycolipid trong đó digalactosyl điacyl glycerol (333,2 nmol/g/tươi) và monogalactosyl diacyl glycerol (217,1 nmol/g/tươi).
- Các sterol tự do (304,3 nmol/g/tươi) và triacyl glycerol (444,4 mnol/g/tươi) (CA. 110, 1989, 37963g).
- Các polysaccharid: trong bột sắn có chứa các a. 1.4; và a. 1.6 glucopolysaccharid như amilopectin (CA. 121, 1994, 33752 s).
- Các hợp carotenoid: neocaroten p, all trans p caroten và neo p caroten u đều có trong củ sắn làm lượng vitamin A thể hiện bằng đương lượng retinol/ lOOg thay đổi từ 0,33 đến 55,67 tính theo nguyên liệu thô.
Khi đun hoạt tính vitamin A giảm 55% và trong quá trình chế biến thành bột lại giảm > 80%. (CA. 110, 1989, 56297 j; CA 119, 1993, 55850 h).
Lá sắn non có thể dùng làm rau ăn, lá chứa 20,6 - 36,4% protein thô; Kết quả một phân tích lá rắn ở Philippin là: độ ẩm 84,9%; nitơ 1,183%; chất béo 1,67%, sợi 2,1%, tro 1,46%; Ca 124,3 mg%, phosphor 81,8 mg%; sắt 5,64 mg%; caroten 10,774 mg%; thiamin 0,270 mg%; riboflavin 0,342 mg%; niacin 1,74 mg% và acid ascorbic 256,6 mg%. Lá còn chứa 89 mg% HCN. (The wealth of India vol VI, 1962, 292, 293), các glucosid cyanogenic và flavonoid glucosid:
Từ dịch chiết methanol của lá sấy tươi, ngưòi ta đã phân lập được limanarin, lotaustralin, kaempferol - 3 - o - rutinosid, quercetin - 3 - o - rutinosid (CA. 123, 1995, 310391 f).
Quercetin, acid chlorogenic, các ester của các acid coumaric, cafeic, và snapic, các glucosid của acid cafeic và ferulic và lutein glucosid (CA. 1975, 82, 93045 k). Amentollavon, protocarpas flavon A (phvtochemistrv 1974, 13, 2619).
Trong ngọn non của lá sắn, người ta còn phát hiện một lượng nhỏ các chất linustatin và neolinustatin, các chất này hình thành trong quá trình xuất hiện linamarin và lotaustralin (CA. 120, 1994, 212620 y).
Công dụng
Sắn được trồng để lấy củ ăn làm lương thực phụ và được dùng làm nguyên liệu để sản xuất glucose, dextrin và cồn. Theo kinh nghiệm dân gian, sắn dược dùng chữa tiêu chảy mạn tính, uống bột sắn đồ và sao 12g hòa với nước cơm hay cháo vào mỗi buổi sáng. Ở Tây Phi, nhân dân dùng sắn trị nhức đầu, viêm kết mạc và kinh nguyệt không đều.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía