Vị thuốc vần X
Xoan Rừng
Brucea javanica (L.) Merr.
Tên đồng nghĩa: Brucea sumatrana Roxb.
Tên khác: Sầu đâu cứt chuột, cứt dê, sầu đâu rừng, khổ luyện tử, nha đảm tử, khổ sâm, ích bờ bê (Ba Na).
Tên nước ngoài: Kosan (Anh).
Họ: Thanh thất (Simaroubaceae).
Mô tả
Cây nhỏ, mọc thành bụi, cao 1 - 2m. Thân mềm, lúc non có lông, sau nhẵn và có màu nâu nhạt. Lá kép lông chim lẻ, mọc so le, gồm 7 - 9 lá chét mọc đối, hình trứng, gốc tròn, đầu nhọn, mép có răng thô tù, hai mặt có lông mềm, dày hơn ở mặt dưới; cuống lá dài có lông.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm xim; hoa nhỏ, đơn tính, khác gốc; lá bắc nhỏ dễ rụng; đài 4 răng hình mác; tràng 4 cánh thuôn, có lông tuyến ở đầu; hoa đực có 4 nhị, nhụy tiêu giảm; hoa cái có 4 nhị rất ngắn, bầu có 4 lá noãn rời, đầu uốn cong, mỗi ô chứa 1 noãn.
Quả hạch, hình bầu dục, khi chín màu đen; hạt hình trứng dẹt, màu nâu đen, vị rất đắng.
Mùa hoa: tháng 3 - 4; mùa quả: tháng 5-6.
Phân bố, sinh thái
Chi Brucea J. F. Mill, có 3 loài ở Việt Nam, trong đó 2 loài được dùng làm thuốc là xoan rừng (B. javanica (L.) Meư.) và mạy téc (B. mollis Wallich ex Kurz). Xoan rừng phân bố từ vùng Nam Á, gồm Ân Độ, Xrilanca sang phía đông là Campuchia, Việt Nam, đảo Hải Nam Trung Quốc. Xuống phía nam, cây trở nên hiếm dần ở Thái Lan, Malaysia, đảo Molucca (Indonesia) và Australia. Có tài liệu cho rằng, xoan rừng có mặt ở Malaysia là do nhập trồng.
Ở Việt Nam, xoan rừng phân bố rải rác khắp các tỉnh thuộc vùng trung du, núi thấp (dưới 600 m) và cả ở đồng bằng. Cây mọc tập trung nhiều nhất ở các tỉnh dọc ven biển, từ Quảng Ninh đến Đồng Nai. Xoan rừng cũng gặp nhiều ở tất cả đảo lớn như Cát Bà, Hòn Mê, Lý Sơn, Hòn Hèo, Côn Đảo và Phú Quốc. Xoan rừng là cây ưa sáng, chịu được khô hạn và nắng nóng, thường mọc lẫn trong các quần xã cây bụi ở đồi, nương rẫy, ven rừng núi đá vôi. Ở các vùng đồng bằng từ Thanh Hóa trở vào, xoan rừng mọc lẫn trong các lùm bụi quanh làng. Cây có thể sống được trên nhiều loại đất, kể cả đất đồi khô cằn cũng như loại đất cát ở các truông gai ven biển. Xoan rừng có hoa quả rải rác gần như quanh năm, song mùa hoa quả chính của cây ở các tỉnh phía nam thường sớm hơn ở phía bắc khoảng một tháng. Hoa xoan rừng thụ phấn chủ yếu nhờ côn trùng, tái sinh tự nhiên tốt từ hạt. Khi cây bị chặt phá, phần còn lại vẫn có khả năng sinh cây chồi.
Bộ phận dùng
Quả chín loại bỏ vỏ và tạp chất phơi hay sấy khô.
Thành phần hóa học
Quả xoan rừng chứa albumin độc, brutoxin, alcaloid (brucamarin), dầu béo 20 - 23%, trong dó có acid oleic, triglycerid, acid béo 26 c, acid brucelic, ngoài ra còn có tinh dầu, saponin.
Xoan rừng chứa nhiều quassinoid đắng là thành phần chính. Quassinoid thuộc nhóm diterpen mạch vòng gọi là picrasan.
Xoan rừng còn chứa các glycosid của quassinoid như các brucein A - H và Q, các dehydrobucein A và B 3, 4 - dihydrobrucein A, brusatol (yatansin), dehydrobrusatol, bruceantin, bruceantinol, dehydrobruceantinol, bruceantarin, acid bruceacetolic, bruceen, các bruceosid A - F, yadanziolid A - c, yadanjiosid A - K và M - p và yadanzigan, bruceantinosid A, bruceolid, dehydrobruceantinol, yadanzigan, yadanziolid A - D, yadanziosid A - p.
Thân cây chứa 3 triterpenoid nhóm apotirucallan: bruceajavanin A, dihydrobruceajavanin A, bruceajavanin B và một alcaloid glycosid là bruceacanthinosid (CA 122: 128592 z).
Lá có glycosid (20 R) - o - (3) - a - L. arabinopyranosylpyranosyl - pregn - 5 - en - 3 ß, 20 - diol (CA 122: 261 086 d).
Bằng nuôi cấy mô, nhiều chất đã được lạo ra là 5,11 - dimethoxycanthin - 6 - 011, canthin - 6 - on - 3 - N oxyd, 11- hydroxycanthin - 6 - on, canthin - 6 - 011, 5 - methoxycan - thin - 6 - on và 11 - methoxycanthin - 6 - on (CA 120: 101 909 e).
Hàm lượng chất chiết tan trong nước không được dưới 18%, trong ethanol loãng không dưới 26%. Hàm lượng chì và cadmi không quá theo thứ tự 10,0 và 0,3 mg/kg.
(WHO monographs on selected medicinal plants, vol. I, 1999).
Tác dụng dược lý
Các hợp chất quassinoid phân lập từ quả xoan rừng có tác dụng tri lỵ amíp, sốt rét và chống ung thư. Hoạt chất bruceantin có tác dụng kháng amíp, chống sốt rét và ung thư; hoạt tính chống sốt rét không chỉ đơn thuần do tác dụng độc hại tế bào. Ngoài ra, các quassinoid (ví dụ: brusatol) từ quả, cũng như các triterpenoid bruceajavanin A, dihydrobruceajavanin A và bruceajavanin B (từ thân xoan rừng) đã được chứng minh có tác dụng ức chế sự phát triển của chủng kháng cloroquin Plasmodium falciparum Kj in vitro. Một số quassinoid (brucein A, B, và D, brusatol) cũng có hoạt tính chống nhiễm p. berghei in vivo ở chuột nhắt trắng sau khi cho uống. Cuối cùng, các quassinoid brucein A, B và c có trong cao cloroform từ quả xoan rừng có hoạt tính rất mạnh in vitro chống lại chủng p. falcifarum kháng nhiều thuốc với liều ức chế ID30 là 8,66; 8,15, và 1,95 nanogam/ml, tương ứng, so với 6,26 nanogam/ml của mefloquin.
Các quassinoid: bruceolid, bruceantin và bruceantinol có hoạt tính ức chế đối với bệnh bạch cầu Iympho vả carcinom phổi. Các bruceosiđ A và B có độc tính gây chết khi cho chuột nhắt trắng cao methanol xoan rừng. Bruceosid c có hoạt tính độc hại tế bào mạnh chống các dòng tế bào khối u KB, A - 549, RPMI và TE - 671. Các bruceosid D, E và F có hoạt tính độc hại tế bào chọn lọc trong bệnh bạch cầu và một số dòng tế bào ở phổi, ruột kết, hệ thần kinh trung ương, u hắc sắc tố và ung thư buồng trứng. Các quassinoid khác của xoan rừng có tác dụng độc hại tế bào, có khả năng dùng điều trị ung thư gồm brusatol và các yadanziosid A - H, o và p.
Những nhận xét lâm sàng về tác dụng cải thiện các triệu chứng lâm sàng sau khi tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân có di căn ở não từ ung thư phổi nhũ dịch dầu xoan rừng đã được xác nhận trong thực nghiệm trên thỏ bởi những kết quả dương tính trên tăng huyết áp trong sọ. Cao thô xoan rừng rất có hiệu quả chống ký sinh trùng bên trong Blastocystis hominis ở nồng độ 500 Hg/ml, so với 10 Ịig/ml đối với metronidazol. Bruceosid D có hoạt tính chống lao in vitro, tuy vậy hoạt tính trên vi sinh vật thử nghiệm Mycobacterium tuberculosis thấp, với mức độ ức chế 7% ỏ 12,5 |ig/ml. Đối với brusatol và bisbrusatolyl malonat, giống như với bruseantin, có sự tương quan chặt chẽ giữa hoạt tính kháng bệnh bạch cầu và khả năng ức chế sự tổng .hợp protein ở tế bào bệnh bạch cầu lympho P388. Các quassinoid kháng bệnh bạch cầu từ xoan rừng và các este của chúng, tuy vậy, không phải là những chất ức chế tổng hợp protein chung. Những chất này có tính chọn lọc đối với một số típ ung thư như bệnh bạch cầu lympho P388 và bệnh bạch cầu lymphô L1210, và một số mô bình thưòng. Trong nghiên cứu hoạt tính kháng amíp của một số quassinoid, bruceantin có tác dụng mạnh nhất chống Entamoeba histolytica với ED5Ũ là 0,018 Ịig/ml; hoạt tính này mạnh gấp 30 lần so vói metronidazoI.
Các bruceolid cũng có tác dụng chống viêm trên những mô hình gây viêm và viêm khớp thực nghiệm ở loài gậm nhấm; brusatol có tác dụng mạnh nhất, tiếp theo là brucein D. Một trong những cơ chế tác dụng là gây ổn định màng thể tiêu bào, giảm sự giải phóng các enzym thủy phân gây tổn hại các mô bao quanh. Sau khi dùng bên ngoài quả xoan rừng, đã xảy ra phản ứng phản vệ ở một số ca, ví dụ một bệnh nhân dùng quả xoan rừng để điều tri hột cơm cảm thấy tê ở môi và ngứa da toàn thân, 5 phút sau khi nhai quả, tiếp theo là đánh trống ngực, co cứng cơ bụng mạnh và nôn.
Liều chết LD50 của bruceantin tiêm tĩnh mạch cho chuột nhắt trắng đực và cái là 1,95 và 2,85 mg/kg, tươg ứng. Năm mũi tiêm hàng ngày 0,025 mg hoặc hơn bruceantin gây kích thích từ nhẹ đến vừa ở cơ thỏ và mô dưới da chuột lang. Braceantin gây những triệu chứng lâm sàng ở chó và khỉ gợi ý sự tăng độ thấm của mạch máu. Liều không gây độc cao nhất là 0, 0625 mg/kg bruceantin ở chó. Các cao từ nhân hạt có hoạt tính kháng khuẩn đối với các vi khuẩn: Shìgella shigae, s. Ịỉexneri, Sh. boydii, Salmonella ỉexington, Saỉm. derby, Salm. typhi típ II, Vibrio cholerae Inaba và Vibrio cholerae Ogawa.
Tính vị, công năng
Quả xoan rừng có vị đắng, tính mát, hơi có độc, vào kinh đại trường, có tác dụng sát trùng, tiêu độc, chỉ lỵ.
Công dụng
Quả xoan rừng được dùng chữa lỵ amíp, sốt rét. Ngày dùng 4 - 6g, dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột. Dùng ngoài chữa trĩ ngoại (giã nát nhân hạt hoặc ép lấy dầu đắp và bôi ngoài).
Xoan rừng có độc, uống quá liều có thể gây đau bụng, nôn mửa, kém ăn, người mệt.
Kiêng kỵ: Suy nhược toàn thân, tỳ vị hư hàn không nên dùng.
Muốn giảm độc tính của xoan rừng, dùng nhân hạt đã ép loại bỏ hết dầu. Lá xoan rừng được dùng nấu nước tắm chữa ghẻ và giã nhỏ đắp chữa trĩ ngoại. Rễ xoan rừng phối hợp với rễ na và lá cây ngâu rừng sắc uống chữa sốt rét.
Theo tài liệu của Tổ chức y tế thế giới; các dược điển và hệ thống y học cổ truyền dùng quả xoan rừng điều trị lỵ amíp và sốt rét; và theo y học dân gian dùng làm thuốc đắp trị nhọt, bệnh nấm da, giun tóc, giun đũa, sán dây, vẩy cám ở da, rết cắn, trĩ, lách to. Hạt và dầu hạt trị hột cơm và chai chân tay. Quả xoan rừng điều trị bệnh do Trichomonas, hột cơm và mụn cóc.
Liều uống quả xoan rừng mỗi ngày để điều trị lỵ amíp là 4 - 6g dưới dạng thuốc sắc hoặc bột, chia làm 3 lần uống, trong 3-7 ngày; để điều trị sốt rét: 3 - 6g chia làm 3 lần uống sau bữa ăn, trong 4-5 ngày.
Chống chỉ định: không dùng quả xoan rừng cho trẻ em, phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Trong y học cổ truyền Trung Quốc, quả chín xoan rừng là thuốc trị sốt rét và lỵ. Dùng ngoài để điều trị hột cơm và mụn cóc. Trong y học dân gian Ân Độ, xoan rừng phối hợp với các vị khác trị trĩ, hột cơm, mụn cóc, loét và ung thư. Lá dùng đắp trị lách to, vảy cám (da), bệnh nấm da, nhọt và rết cắn. Nước sắc lá trị đau bụng, ho và ngộ độc. Ở một số nước Đông Nam Á, nhân dân dùng hạt và rễ xoan rừng trị lỵ amíp, tiêu chảy, sốt rét và sốt. Ở Australia, thổ dân dùng xoan rừng trị đau răng.
Bài thuốc có xoan rừng
1. Chữa lỵ cấp tính (thường gặp ở lỵ do amíp):
a) Quả xoan rừng (khổ luyện tử), hoàng liên gai, hạt dưa hấu, bồ kết, hạt cau, đại hoàng, mỗi vị 20 g. Tán bột, uống mỗi ngày 20g, chia làm hai lần.
b) Quả xoan rừng, hoàng liên gai, binh lang, trần bì, ngô thù, mỗi vị lOOg; anh túc xác 20g. Tán bột, làm viên, mồi ngày uống 20g, chia làm hai lần.
2. Chữa lỵ mạn tính (thường gặp ở lỵ do amíp):
a) Quả xoan rừng 100g, sáp ong 50g, buồng cau rũ (để làm áo). Tán bột làm viên, ngày uống 10g, chia làm hai lần uống.
b) Quả xoan rừng, bách thảo sương, sáp ong, liều lượng bằng nhau. Tán nhỏ làm viên, ngày uống 10g, chia làm hai lần.
3. Chữa viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, sỏi túi mật, sỏi đường dẫn mật:
Quả xoan rừng 6g; kim tiền thảo, nhân trần, mỗi vị 40g; sài hổ, mã đề, mỗi vị 16g; chi tử 12g; chỉ xác, uất kim, mỗi vị 8g; đại hoàng 4g. sắc uống ngày một thang.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía