Vị thuốc vần S
Sâm Vũ Diệp
Sâm Vũ Diệp có tên đồng nghĩa: Panax pseudo-ginseng Wall. var. bipinnatifidus (Seem.) Li, Aralia bipinnatifida c. B. Clarke
Tên khác: Tam thất lá xẻ, vũ diệp tam thất, trúc tiết nhân sâm, tam thất hoang.
Họ: Nhân sâm (Araliaceae).
Mô tả
Cây thảo, sống lâu năm, cao 0,3 - 0,5 m. Rễ củ dài, vặn vẹo, có nhiêu đốt và những vêt sẹo to do thân cây nạng để lại, đầu rễ có hình con quay. Thân mảnh, thường đơn độc, mọc thẳng, rỗng giữa, có vạch dọc. Lá kép chân vịt gồm 2 - 3 cái mọc vòng; lá chét 5 - 7 (ít khi 3) thuôn, dài 2,5 -14 cm, rộng 1,5-4 cm, gốc tròn, đầu thuôn thành mũi nhọn, xẻ thùy lông chim không đều, mép khía răng, có lông.
Cụm hoa mọc ở ngọn thân thành tán đơn; hoa màu trắng lục; 5 cánh hoa; 5 nhị; bầu 2 - 3 ô.
Quả mọng, hình cầu hơi dẹt, màu đỏ, có chấm đen ở đầu; hạt 2 - 3, hình cầu. Mùa hoa quả: tháng 7-9.
Phân bố, sinh thái
Sâm vũ diệp và tam thất hoang (P. stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng) là hai loài sâm mọc tự nhiên được phát hiện tương đối sớm ở Việt Nam. Ngay từ năm 1961, sau khi được thành lập và tiếp nhận Trại cây thuốc Sa Pa về Viện Dược liệu, cán bộ công nhân viên của Trại thuốc đã được nhân dân địa phương (người H'Mông) cho biết trên dãy Hoàng Liên Sơn có cây thuốc quý với tên gọi "Co dì thạnh" hoặc "phan xiết", được mô tả giống cây nhân sâm. Tuy nhiên, mãi đến năm 1964, Phòng Sưu tầm (nay là Phòng Tài nguyên) mới thu được tiêu bản của cây thuốc này.
Trên thế giới, sâm vũ diệp được phát hiện và định tên khoa học từ năm 1868(,) . Cây phân bố ở Trung Quốc, Ấn Độ và Nê Pan (vùng cận Himalaya). Sa Pa ở Việt Nam cũng là điểm phân bố cuối cùng của sâm vũ diệp về phía nam (khoảng 23° vĩ tuyến Bắc). Sâm vũ diệp chỉ thấy mọc tự nhiên ở khu vực núi Hoàng Liên Sơn. Năm 1973, cây đã được phát hiện ngay ở núi Hàm Rồng, sát thị trấn Sa Pa, ở độ cao hơn 1600 m.
Hiện nay, vùng phân bố của sâm vũ diệp đã bị thu hẹp dần, từ độ cao khoảng 1800 m trở lên, cây được coi là cực hiếm. Đó là hậu quả của nạn phá rừng và khai thác bừa bãi nhiều năm nay. Sâm vũ diệp là cây thảo ưa bóng và đặc biệt ưa ẩm, thường mọc rải rác hay tập trung (vài chục khóm) dưới tán rừng ẩm, gần như quanh năm có sương mù.
Quần hệ rừng nơi có sâm vũ diệp được xác định là rừng thường xanh mưa ẩm nhiệt đới trên núi cao (dưới 2200 m). Rừng có kết cấu 3 tầng rõ rệt. Tầng vượt tán có các cây gỗ lớn, cao tới 30 m, thuộc các họ Fagaceae (với các đại diện của chi Lithocarpus, Castanopsis, Quercus); Magnoliaceae (Magnolia, Mangletia); Pentaphyllaceae (Pentaphylax); Theaceae (Schima)... Rải rác có nơi gặp cả các cây Lá kim như pơ mu {Fokienia hodginsii). Tầng lập tán cao khoảng 20 m, gồm các cây gỗ thuộc họ Lauraceae, Magnoliaceae, Aceraceae, Rhodoleiaceae, Theaceae, Illicaceae và Araliaceae (Schefjlera, Trevesia)... Tầng cây bụi và cỏ quyết thường gặp các loài thuộc họ Rubiaceae, Acanthaceae, Rosaceae (Rubus), Polỵgonaceae (Polygonum), Lamiaceae, Asparagaceae, Convallariaceae, Cyperaceae (Carex), Polypodiaceae (Colysis)... Do đặc điểm của loại hình sống trên núi cao ẩm, nên trên thân các cây gỗ có nhiều rêu và một số loài sống phụ sinh khác thuộc các họ. Orchidaceae, Hymenopohyllaceae, Ericaceae ịVaccinium)... Đất nơi có sâm vũ diệp mọc được xác định là feralit có mùn trên núi. Lớp mùn này được tạo thành bởi lá cây mục nát lâu ngày, đất có màu nâu đen, tơi xốp và dễ thấm nước. Có những chỗ sâm vũ diệp mọc lẫn với thảm rêu dày trên hốc đá hay ở gốc cây gỗ lớn.
Sâm vũ diệp còn là cây ưa khí hậu ẩm mát. Các chỉ số về khí hậu ở Trạm quan trắc đèo Hoàng Liên Sơn, cho thấy ở những nơi còn rừng trên núi cao có nhiệt độ trung bình năm 12,8°c, về mùa đông thường có băng giá; lượng mưa : 3552 mm/năm; lượng bốc hơi là 494 mm/năm và độ ẩm không khí trung bình khoảng 90%. Điều đó có thể khẳng định sâm vũ diệp đã tồn tại và phát triển vững bền từ bao đời nay trong một điều kiện khí hậu có nền nhiệt độ khá thấp.
Sâm vũ diệp sinh trưởng, phát triển mạnh trong mùa mưa ẩm. Hàng năm vào khoảng cuối tháng 2 đầu tháng 3, từ phần đầu mầm thân rễ phân nhánh ngang nằm sát mặt đất sẽ mọc lên một hay vài chồi thân (tùy thuộc vào số đầu mầm thân rễ phân nhánh). Chồi này sinh trưởng nhanh trong vòng một tháng đã ra lá và gần đạt được chiều cao cực đại. Đến tháng 4, mỗi thân mang lá có thể cho ra một cụm hoa. Quả xanh quan sát được vào cuối tháng 4 - 6 ; đến tháng 7, quả đã chín và rụng xuống xung quanh gốc cây mẹ. Do quả chín đúng vào thời kỳ có lượng mưa lớn (tháng 7-8) nên hạt giống thường bị cuốn trôi, ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng tái sình tự nhiên của sàm vũ diệp. Sau khi quả chín, từ tháng 9-10, toàn bộ phần thân trên mặt đất tàn lụi qua mùa đông để lộ ra những vết sẹo trên thân rẻ khá rõ. Đó là dấu hiệu giúp cho việc xác định tuổi của cây. Cũng vào lúc này chồi mới (chồi ngủ qua đông) bắt đầu hình thành ở phía dầu thâu rễ. Phương thức sinh trưởng này đã làm cho phần thân rễ của cây ngày một phát triển thêm về chiều dài. Hiện nay Phòng Tài nguyên (Viện Dược liệu) đang lưu trữ một mẫu ngâm của câv sâm vũ diệp, có 28 vết thân và nặng 450 g (Nguyễn Tập thu thập năm 1992).
Sâm vũ diệp cùng với sâm Ngọc Linh và tam thất hoang được xác định là những loài cây thuốc đặc biêt quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng cao ở Việt Nam (Nguyễn Tập, 1984, 1985, 1986 và 2000). Từ năm 1992 đến nay, với nỗ lực bảo tồn nhũng loài cây thuốc này, việc thu thập, đưa về trồng bảo tồn ngoại vi (Exsitu) tại Trại thuốc Sa Pa (Viện Dược liệu) và dưới tán rừng tự nhiên (có trồng thảo quả) đã thu được những kết quả khả quan. Cây trồng bằng hạt hoặc bằng đầu mầm thân rễ đều có tỷ lệ sống khá cao. Sâm vũ diệp trồng ở Trại thuốc Sa Pa đuợc tiến hành dưới vườn có mái che.
Mặc dù vậy, hiện nay sâm vũ diệp vẫn đang là đối tượng có nguy cơ bị tuyệt chủng rất cao và được bảo vệ nghiêm ngặt.
Bộ phận dùng
Rễ củ.
Tác dụng dược lý
- Tác dụng gây động dục : Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng theo phương pháp Alien - Doisy, sâm vũ diệp vói liều 5g và 10g/kg thể trọng dùng trong 6 ngày liên tục làm xuất hiện tế bào sừng hóa trên phiến đồ âm đạo của những chuột đã thiến buồng trứng với tỷ lệ 60 - 80% trong khi đó nhân sâm Triểu Tiên dùng với liểu 5,0g/kg cũng thể hiện tác dụng trên với tỷ lệ 80%. Kết quả thí nghiệm cho thấy sâm vũ diệp có tác dụng gây động dục trên động vật thí nghiệm.
-Tác dụng hướng sinh dục : Thí nghiêm trên chuột cống trắng còn non cả đực lẫn cái theo phương pháp Segaloff, Aschheim - Zondek, sâm vũ diệp dùng bằng đường uống với liều 3g và 5g/kg thể trọng, trong 6 ngày liên tiếp không làm tăng trọng lượng tử cung và tinh hoàn, nhưng làm tăng trọng lượng túi tinh và tuyến tiền liệt ở chuột cống đực còn non (tuy chưa có sự khác nhau có ý nghĩa về mặt thống kê).
- Ảnh hưởng đối với hệ thẩn kinh trung ương : Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng, quan sát ảnh hưởng của sâm vũ diệp đối với thuốc gây ngủ. Sâm vũ diệp uống với liều thấp (0,5g/kg) không ảnh hưởng rõ rệt hoặc có chiều hướng rút ngắn thời gian gây ngủ của hexobarbital, còn với liểu cao (5,0g/kg) lại có tác dụng kéo dài thời gian gây ngủ của hexobarbital một cách rõ rệt. Ngoài ra, ở lô thí nghiệm dùng thuốc gây ngủ với liều thấp dưới ngưỡng gây ngủ thì ở lô không dùng sâm vũ diệp không có chuột nào ngủ, nhưng ỏ lô dùng trước sâm vũ diệp cũng như dùng nhân sâm thi hầu hết chuột thí nghiệm đểu ngủ say.
- Tăng sừc dẻo dai của động vật thí nghiệm: Thí nghiệm được tiến hành trên chuột nhắt trắng, dùng phương pháp chuột bơi của Brekhman. Kết quả thí nghiệm cho thấy sâm vũ diệp không kéo dài được thời gian chuột bơi, chưa thể hiện tác dụng tăng sức dẻo dai của cơ thể.
- Tăng cường sức đề kháng chung của cơ thể: Bằng phương pháp chiếu xạ tia gamma cho chuột cống trắng, trong thí nghiệm dùng tia gamma với liều cao (1500 renghen), sâm vũ diệp vói liều 5g/kg có tác dụng kéo dài thời gian sống của động vật thí nghiệm, số ngày sống của chuột ở lô dùng sâm vũ diệp là 5,4 ngày, còn ở lô đối chứng là 4,8 ngày. Tuy vậy, cuối cùng tỷ lệ tử vong ở cả 2 lô đều như nhau. Trong thí nghiệm dùng tia gamma với liều thấp (500 renghen), tình hình giảm bạch cầu và quá trình hồi phục số lượng bạch cầu ở cả 2 lô dối chứng và dùng sâm vũ diệp là tương đương nhau, còn số lượng hồng cầu ở cả 2 lô đều không có biến đổi đáng kể, nhưng về mặt hình dáng thì hồng cầu ở cả 2 lô đều biến dạng thành hình quả nhót. Trong thí nghiệm cho động vật tiếp xúc với môi trường nóng, chuột được nhốt vào những tủ có nhiệt độ hằng định là 42°c trong những khoảng thời gian nhất định, so sánh tỷ lệ động vật chết giữa lô dùng thuốc và lô chứng. Kết quả thí nghiệm cho thấy sâm vũ diệp với liều 5g/kg thể trọng không có tác dụng tăng cường sức chịu đựng của cơ thể đối với yếu tố nóng hại.
- Tác dụng tán huyết: Bằng phương pháp dùng máu bò dã loại fibrin, sâm vũ điệp có chỉ số tán huyết là 40 - 50, trong khi đó cùng điêu kiện giống nhau, tam thất có chỉ số tán huyết là 20.
- Độc tính cấp: Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng, sâm vũ diệp được dùng qua đường uống và tiêm phúc mạc. Kết quả thí nghiệm cho thấy bằng đường uống sâm vũ diệp đã dùng với liều 100g/kg thể trọng, chuột vẫn sống bình thường. Điều này chứng tỏ sâm vũ diệp dùng bằng đường uống có độ độc cấp tính rất thấp. Bằng đường tiêm phúc mạc, LD50 của sâm vũ diệp là 9,6 - 10,9 g/kg, của tam thất là 9 g/kg và của nhân sâm là 16,5 g/kg.
Tính vị, công năng
Sâm vũ diệp có vị đắng, ngọt, tính hơi ấm, có tác dụng dưỡng huyết, hoạt lạc, chỉ huyết, tán ứ.
Công dụng
Theo kinh nghiệm nhân dân, sâm vũ diệp dược dùng làm thuốc bổ huyết nhất là cho phụ nữ sau khi đẻ và người cao tuổi. Cách dùng: rễ thái mỏng, phơi khô, sắc nước uống, hoặc ninh vói chân giò, hoặc tán bột hầm với thịt gà.
Sâm vũ diệp còn được dùng cầm máu, tán ứ tiêu sưng. Dùng ngoài, rẽ phơi khô tán bột mịn, rắc chữa chảy máu và làm vết thương mau lành .R- sâm vũ diệp còn được ngâm rượu rồi chiết dưới dạn tinh sâm dùng rất tốt, lại có tác dụng kích thích sinh dục.
Ngoài ra, nhân dân ở vùng trồng còn tận dụng cả thân và lá để nấu cao. Cao này pha với nước hoăc rượu để uống cũng có tác dụng như rễ.
Ở Trung Quốc sâm vũ diệp là thuốc chữa hư lao, thổ huyết, chảy máu cam dòn ngã tổn thương.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía