Vị thuốc vần C
Chàm Bụi
Indigofera suffruticosa Mill.
Tên đồng nghĩa: Indigofera anil L.
Tên khác: Chàm quả cong.
Họ: Đậu (Fabaceae).
Mô tả
Cây thảo mọc thành bụi, cao 1 - l,5m, có lông áp sát. Rễ có nhiều nốt sần. Thân hình trụ nhẵn. Lá kép lông chim lẻ mọc so le, gồm 2-9 đôi lá chét mọc đối, hình trái xoan ngược hay thuôn mác, gốc tròn, đầu nhọn, mặt trên gần nhẵn, mặt dưới có lông mọc rạp xuống.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm bông, cuống rất ngắn, gồm rất nhiều hoa màu đỏ, dáng cong xếp sít nhau; lá bắc hình sợi mảnh; đài hình chuông, răng ngắn và rộng, có lông ở mặt ngoài; tràng không đều.
Quả đậu, hình dải, nhẵn, xếp sít nhau, ngả xuống phía dưới, mép dày và cong lên trên thành hình lưỡi cưa; hạt 5-10, hình khối.
Mùa hoa: tháng 8-9; mùa quà: tháng 10 - 11.
Phân bố, sinh thái
Chàm bụi vốn có nguồn gốc có lẽ ở Ấn Độ, sau được du nhập hoặc phát tán xuống Malaysia, Thái Lan, Indonesia, Philippin, Australia và sang cả Trung Quốc, Lào,... Ở Việt Nam, theo một số tài liệu [Từ điển cây thuốc Việt Nam, 1997; Danh mục các loài thực vật Việt Nam, T.II, 2003] thì đây cũng là loài cây trồng, cùng với loài Chàm lá nhỏ (I.tinctoria L.) để nhuộm vải và làm thuốc. Vùng trồng chủ yếu ở các tỉnh thuộc vùng Việt Bắc và Đông Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Ọuảng Ninh. Cây cũng có thể trở thành hoang dại hoá trên các nương rẫy cũ, ven đường đi hoặc ở các bãi hoang quanh làng bản.
Chàm bụi là cây ưa sáng, ưa ẩm và ưa khí hậu mát ở vùng núi. Cây gieo từ hạt, nếu không bị cắt cành lấy lá sẽ ra hoa quả ngay trong năm đầu tiên. Tái sinh tự nhiên và cũng được gieo trồng bằng hạt vào đầu mùa xuân. Rễ chàm bụi có nhiều nốt sần, chứa vi khuẩn cố định đạm. Vì thế cây còn được trồng để cải tạo đất.
Bộ phận dùng
Lá.
Thành phần hoá học
Lá chứa một glucosid đặt tên là indican, chất này khi thuỷ phân cho glucosa và indoxyl. Trong không khí indoxyl cho màu xanh đậm, rất bền [Võ Văn Chi, 1996, Từ điển cây thuốc Việt Nam, tr.209]. Trong lá chàm bụi còn chứa nitropropanoylglucopyranoisid (planta medica, 1978, 34, 172) và 2, 3, 4, 6 tetra - (3 - nitropropanoyl) a - D - glucopyranosa [Phytochem, 1989, 28(4), 1251]. Ngoài ra người ta còn tìm thấy louisfieseron [Trung dược từ hải, % III, tr.425].
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng kháng vi sinh vật
Từ 1978 đã chứng minh được một flavanon là louisfieseron phân lập từ lá chàm bụi có tác dụng ức chế sự phát triển của một số vi khuẩn Gram dương và Gram âm [Tetraliydron Letter, 1978: 429; Rastogi et al., 1999, II: 386].
Năm 2006, Leite at al. đã thử tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm của các cao chiết nước và chiết bằng nhiều dung môi hữu cơ khác nhau từ lá cây chàm bụi bằng cách hãm và ngâm lạnh. Các cao đã được thử trên 5 chủng vi khuẩn gây bệnh ở người và 17 chủng nấm bằng phương pháp khuếch tán trên thạch. Kết quả cho thấy, hầu hết các cao đều không có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn, trừ cao khô chiết nước thu được bằng cách hãm có hoạt tính ức chế mạnh trên vi khuẩn Gram dương là Staphylococcus aureus với nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) là 5 mg/ml. Giá trị MIC trên các chủng nấm đa là 2,5 mg/ml với Trichophyton rubrum và Microsporum canis. Nghiên cứu này chứng minh kinh nghiệm trong nhân dân dùng nước hãm lá chàm bụi để điều trị nấm da (Leite et al., 2006).
2. Tác dụng độc của quà chàm bụi
Cao quả chàm bụi chiết bằng nước khi tiêm phúc mạc cho chuột nhắt trắng đực gây ra độc trên gan. Thí nghiệm tác dụng độc trên hệ đi truyền (toxicogenetic effect) thấy ở lô tiêm hàng ngày với liều bằng 12,5% liều LD50 trong nhiều ngày, tần số các tế bào bị sai lạc nhiễm sắc thể (chromosome aberration) tăng có ý nghĩa thống kê so với lô đối chứng. Thí nghiệm này cảnh báo cần hết sức thận trọng khi dùng chàm bụi làm thức ăn cho gia súc có sừng (Ribeiro et al., 1991).
3. Độc tính trên phôi in vitro cùa cao ¡á chàm bụi
a) Chất thử: Cao khô chiết nước cùa lá chàm bụi;
b) Đỗi tượng thử: Phôi chuột nhắt trắng ở giai đoạn hai tế bào (two - cell mouse embryos);
c) Môi trường thử: Môi trường dịch với buồng trứng của người (human tubal fluid medium);
d) Phương pháp: Thử 3 lô, lô 1 có cao chàm bụi 10 mg/ml, lô 2 là 5 mg/ml môi trường thử và lô đối chứng. Cho đối tượng thử vào 3 lô môi trường rồi nuôi trong 94 giờ. Đến ngày thứ 4, lấy phôi chuột ra xét nghiệm phôi dâu (morula) và túi phôi (blastocyst) bằng cách phân tích hình thái học các tế bào phôi (blastomere);
e) Kết quả: Ở lô 1, phôi tiếp xúc với nồng độ cao (10 mg/ml) của cao chàm bụi không phát triển đưọc, tất cả các phôi vẫn ở giai đoạn hai tế bào (at the two - cell stage). Các phôi ở lô 2, tiếp xúc với nồng độ thấp (5 mg/ml) của cao chàm bụi, phôi phát triển thành phôi dâu, túi phôi và giai đoạn túi phôi phát triển tương tự như lô đối chứng. Như vậy, trong y học dân gian, uống cao nước của lá chàm bụi có thể gây hại cho cơ thể (Leite et al., 2004).
Ngay từ 1978, qua thực nghiệm đã chứng minh, chất louisfieseron là một flavanon được phân lập từ lá chàm bụi có tác dụng ức chế sự nảy mầm và sự phát triển của các hạt loại cây hai lá mầm (dicotyledon) [Tetrahydron Letter, 1978: 429; Rastogi etal., 1999, II: 387].
4. Tác dụng độc tế bào và chống u của lá chàm bụi
Dạng thuốc nghiên cứu là cao khô chiết nước bằng cách hãm hoặc ngâm lạnh lá chàm bụi. Kết quả cho thấy:
a) Cao không có tác dụng độc tế bào trên dòng tế bào ung thư biểu bì ở người Hep - 2 (human epidermoid cancer cell) trong thử nghiệm dùng MTT [3 - (4, 5 - dimethyItliiazol - 2 - yl) - 2, 5 - diphenyltetrazoIium brotnid];
b) Cao chiết nước bằng cách hãm có độc tính cấp thấp;
c) Trên mô hình gây 11 cho chuột nhắt trắng bằng sarcoma 180, cao chiết nước dùng cách hãm với liều tiêm phúc mạc 50 mg/kg làm giảm u 64,33%, còn dùng cách ngâm làm giảm u 62,62% so với lô đối chứng. Tác giả cho rằng, do độc tính thấp và tác dụng ức chế u rắn có hiệu quả cao, cao nước của lá chàm bụi có thể được dùng như một thuốc hỗ trợ chữa ung thư (Vieira et al., 2007).
5. Tác dụng tăng độ phì cho đất
Toàn cây bỏ rễ của 20 loại cây họ đậu (Fabaceae) không thường làm rau ăn, phơi khô nghiền thành bột trộn với đất đã được gây nhiễm loại giun tròn Meỉoidogyn icognita. Các bột cây này trong đó có bột cây chàm bụi được trộn với đất theo tỷ lệ 1,2 và 5%. Sau khi trộn, đất được để ẩm ở nhiệt độ phòng (21 đến 27°C) trong 1 tuần. Cấy các cây con giống cây cà chua vào đó. Sau một thời gian, xác định chiều cao cây, khối lượng cây khô và giun ký sinh ở cây. Kết quả cho thấy bột cây chàm bụi và nhiều cây khác làm tăng chiều cao cây và khối lượng cây khô. Bột của một số cây làm giảm sự phát triển của giun, làm giảm chiều cao và khối lượng cây khô. Ở những trường hợp này, tỷ lệ bột cây trong đất càng cao, sự giảm càng rõ (Morris et al., 2002).
Tính vị, công năng
Chàm bụi vị đắng, hơi ngọt, tính lạnh, vào kinh can, có công năng thanh nhiệt, hạ sốt, giải độc làm mát máu, tiêu ban chẩn, tiêu sưng viêm, cầm máu, có độc. Sách "Lục xuyên bản thảo" ghi: chàm bụi vị đắng, tính hàn. Sách "Quảng Tây dược dụng thực vật danh lục" ghi: chàm bụi có độc, có công năng lương huyết, giải độc [TDTH, 1997, III: 425].
Công dụng
Nước sắc lá chàm bụi có tác dụng làm toát mồ hôi, còn nước sắc rễ và hạt được dùng trị giun cho người. Còn chữa viêm đường tiết niệu. Thuốc có độc, ngày dùng 6 - 12g sắc lấy nước uống. Dùng ngoài chữa mụn nhọt, lở loét, nổi bọng nước đau nhức, lấy lá chàm bụi, rửa sạch, giã nát, đắp [Nam dược thần hiệu].
Cũng có thể chế thành bột chàm, cũng gọi là thanh đại như chàm mèo với công dụng tương tự. Để chữa trẻ em cam răng, dùng bột chàm bôi vào chỗ lở loét chân răng, mỗi giờ bôi 1 lần. Để chữa trẻ em sốt cao, co giật, trợn mắt, hôn mê, mỗi lần tuỳ tuổi cho uống 0,2 - 0,5g. Ngày 6-10 lần, khỏi thì thôi.
Để chế bột chàm, lấy lá tươi ngâm nước ở 30°c trong 12 giờ. Lọc bỏ xơ. Kiềm hoá bằng nước vôi và khuấy liên tục 4 - 5 giờ. Để lắng. Chắt bỏ nước. Bột chàm kết tủa, ép kiệt nước, thái thành miếng, phơi trong mát đến khô. Bột chàm tốt phải chứa 60 - 70% indigotin.
Ở Ấn Độ, chàm bụi được dùng chữa sốt, chống co thắt, lợi tiêu hoá, lợi tiểu. Còn dùng điều trị giang mai và động kinh. Nước sắc của lá chàm bụi làm ra mồ hôi. Nước sắc của rễ và hạt được dùng để trị giun, bệnh đường tiết niệu.
Ở Indonesia, dịch chiết lá có tác dụng kháng khuẩn trên vi khuẩn Staphylococcus aureus để chữa các bệnh viêm nhiễm; còn dùng chữa đau dạ dày [Perry et al., 1980: 218]. Nhân dân trong vùng đông bắc Braxin dùng nước sắc lá chàm bụi để chữa các bệnh nhiễm, viêm (Vieira et al., 2007).
Bài thuốc có bột chàm bụi
Chữa chảy máu mũi: Bột chàm bụi, bồ hóng, mỗi vị lượng bằng nhau. Sao nhỏ lửa, tán thành bột, trộn đều. uống mồi lần 4g.
Chú ý: Lá chàm và bột chàm có độc, khi dùng cần thận trọng.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía