Vị thuốc vần T
Thông
Pinus merkusii Jungh. et De Vriese
Tên khác: Thông hai lá, thông nhựa, tùng.
Tên nước ngoài: Two - leaved pine, tenasserin pine (Anh); pin, pin đe Merkus (Pháp).
Họ: Thông (Abietaceae).
Mô tả
Cây to, cao 25 - 30 m, tán lá sum sê. Thân thẳng, vỏ dày màu nâu đỏ nhạt, nứt nẻ thành những rãnh sâu. Lá mọc rất sít nhau, xếp từng đôi một ở đầu cành, hình kim, dài 15-25 cm, đầu nhọn, chỉ có một gân. Nón đơn tính, cùng gốc; nón đực thường ở đầu cành mang nhị có hai bao phấn; nón cái cấu tạo bởi những vảy úp vào nhau, mỗi vảy mang 2 noãn; vảy dày ở phía trên có gờ ở mép; hạt hình trái xoan, hơi dẹt, có cánh mỏng.
Mùa sinh sản : tháng 3-5.
Nhiều loài thông khác cũng được sử dụng như thông ba lá (Pinus insuỉaris Endl. var. khasya Royle), thông năm lá (p. dalatensis De Feưé), thông đuôi ngựa (p. massoniana Lamb.).
Phân bố, sinh thái
Chi Pinus L. gồm hơn 100 loài là những đại diện có mặt từ kỷ Trias, Juras và tồn tại đến ngày nay. Nơi phát sinh nguyên thủy của chi từ vùng Viễn Đông Nga (Siberi). Các vùng như Đông Á, Đông Hoa Kỳ và Mêhicô được coi là những trung tâm đa dạng nhất về các loài thông trên thế giới. Ở Việt Nam, chi này có 6 loài, cũng là nơi có số loài phong phú nhất so với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Thông có vùng phân bố từ Nam Trung Quốc và Đông Mianma đến Việt Nam, Bắc Thái Lan, Philippin (Mindoro, Tây Luzôn) và Indonesia (Sumatra). Ở Việt Nam, thông phân bố tự nhiên và được trồng nhiều ở Quảng Ninh, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế và Tây Nguyỗn. Cây mọc tập trung với diện tích lớn nhất ở 2 tỉnh Kon Tum và Lâm Đồng. Ở đây, có những rừng thông rộng hàng ngàn hecta, nhiều cây to hàng trăm tuổi.
Thông là loại cây ưa sáng, lúc còn nhỏ hơi chịu bóng; thường mọc thuần loại hoặc có thể xen với một số loài cây lá rộng khác, ở độ cao từ 800 đến 2000 m (Sumatra). Cây có khả năng chịu hạn cao, mọc tự nhiên chủ yếu trên loại đất đỏ vàng hay dỏ bazan. Tuy nhiẽn, thông có thể sống được trên nhiều loại đất, kể cả đất cát ven biển cũng như đất đã bị rửa trôi nhiều, trơ sỏi đá. Do đó, thông được sử dụng như là loại cây phủ xanh đồi trọc, chắn gió và cát, chống xói mòn. Thông còn là loài có biên độ sinh thái rộng. Cây có thể sinh trưởng tốt ở vùng khí hậu nhiệt đới điển hình, nhiệt độ trung bình 21 - 28°c, lượng mưa hàng năm khoảng 3000 mm; đồng thời cũng sống khỏe ở những vùng cận nhiệt đới, nhiệt độ trung bình hàng năm xấp xỉ 20°c. Khi còn nhỏ (5 năm đầu mọc từ hạt) cây sinh trưởng rất chậm, sau đó, mọc nhanh hơn. Cây trồng được 13-15 năm bắt đầu sinh sản, những năm sau càng trở nên thuần thục hơn. Thông tái sinh tự nhiên từ hạt tốt.
Thông trồng được 15 năm bắt đầu cho khai thác nhựa. Tổng sản lượng nhựa thông toàn thế giới đầu những năm 90 là 330.000 tấn/năm. Trong đó, Trung Quốc sản xuất 50.000 tấn/năm (5.500 tấn cho xuất khẩu); Indonesia 69.000 tấn (46.000 tấn xuất khẩu)... Ở Việt Nam, từ 1986 đến 1990 sản lượng là 2.500 tấn. Giá nhựa thông trên thị trường thế giới thường thay đổi, trung bình vào năm 1995 đạt 650 - 670 USD/tấn1*’. Tuy nhiên, cái lợi của cây thông không chỉ ở sản phẩm là nhựa thông mà là vấn đề bảo vệ môi trưòng, chống sói mòn và cung cấp gỗ.
Cách trồng
Thông là cây đa dụng, được trồng thành rừng ở nhiều nơi. Cây nhân giống bằng hạt. Hạt được gieo trong bầu, khi cây con cao 40 - 50 cm thì đem trồng.
Thời vụ trồng tốt nhất vào mùa xuân. Cây chịu hạn tốt, sống trên nhiều loại đất. Trồng theo hàng với khoảng cách 3 - 5 m. Khi mới trồng, nên tưới hoặc dùng cỏ khô, rơm, rạ, phủ gốc giữ ẩm để cây mau bén rễ. Thỉnh thoảng, cần phát quang cỏ dại, tỉa cành, không để cành xen kẽ với nhau.
Sâu hại nghiêm trọng nhất đối với thông là sâu róm, có khi ăn trụi cả một cánh rừng. Cần chú ý phòng trị kịp thời. Người ta khai thác nhựa thông khi cây trồng được 15 - 20 nãm. Mùa lấy nhựa bắt đầu từ tháng 3 đến tháng 10. Trước đó, vào tháng 2, nạo sạch vỏ ngoài trên một khoảng rộng 12 - 15 cm, dài 50 - 60 cm, rồi dùng một dụng cụ chuyên dùng nạy bỏ một mảnh vỏ rộng 8-9 cm, cao 3-4 cm, sâu 1 cm vào tới lớp gỗ, cách mặt đất khoảng 60 cm. Từ vết nạy này, nhựa chảy ra và được hứng vào một âu sành qua một máng kẽm đính vào thân cây ngay dưới vết nạo. Khi nhựa ngừng chảy, lại nạp lại. Mỗi tuần có thể làm một lần. Năm sau, thu nhựa ở vị tậ khác, cao hớn chỗ cũ 50 - 60 cm, chếch 120°. Thu liền 4 năm thì cho cây nghỉ 1 năm. Muốn kéo dài chu kỳ sản xuất, cứ cách 4 năm mới lấy nhựa một năm. Thường đánh số cây để luân chuyển thu hoạch cho đều. Bằng cách này, có thể thu đến khi cây 60 tuổi.
Nhựa thu về được đun nóng với nước cho tạp chất lắng xuống dưới, rồi gạn lấy nhựa tốt ở trên.
Bộ phận dùng
Nhựa, tinh dầu và tùng hương. Còn dùng lá quả đốt mắt ở cành, vỏ cây và phấn hoa thông.
Thành phần hóa học
Tùy theo mục đích sử dụng, người khai thác thông theo 2 hướng. Nếu lấy gỗ là chính, phải chích kiêt nhựa vài ba năm trước khi chặt cây.
Còn lấy nhựa là chính thì khai thác đến khi cây già, cạn nhựa. Có thể liến hành trong khoảng 50 - 60 năm.
(Lâm Công Định, 1977).
Nhựa thông không tan trong nước, tan trong alcol ether, cloroíorm, gặp không khí rất dễ bị khô và cứng lại. Nhựa gồm tinh dầu (khoảng 20%), tùng hương (khoảng 70%), các chất còn lại (chất vô cơ, acid hữu cơ) dễ tan trong nước.
Tinh dầu thông chứa phần lốn là hydrocarbon terpen (nhóm C10H15), trong đó chủ yếu là a. pinen, còn lại là p. pinen. Ngoài ra, còn có các sesquiterpen và các hợp chất có oxy.
Tùng hương gồm các acid nhựa (thành phần chủ yếu) và các chất trung tính (resen).
Các acid nhựa gồm acid dextropimaric, acid levopimaric. Cả 2 chất này được coi là các dẫn chất của reten (methylisopropylphenanthren). Acid dextropimaric rất bền vững, còn acid levopimaric dẻ bị đồng phân hóa và chuyển thành acid abietic.
Tinh dầu từ nhựa lá cây thông đuôi ngựa có 18 - 30 thanh phần, chủ yếu là (X - pinen, 40 - 46%, p - pinen 13 - 14% và bornyl acetat 7 - 8%; còn tinh dầu ở cành có a - pinen 28 - 40%, p - pinen 20 - 25%, p - phelandren 14 - 26% và bornyl acetat 8 - 9% (CA. 127 : 202931 c).
Từ 1245g phần còn lại sau khi cầt lấy isolongiíolen từ nhựa cây thông đuôi ngựa, người ta thu được 1809g p - caryophylenol (CA. 123 : 281.348q).
Thông thường, bột nhão giàu chất diệp lục - caroten lấy từ lá và cành của một số cây lá kim có phân đoạn acid gồm các acid béo và acid nhựa. Các acid béo chiếm 20 - 30% còn acid nhựa chiếm 60 - 75%, so với các acid toàn phần. Trong cây thông đuôi ngựa, phân đoạn acid chiếm 28%, trong đó có 31 thành phần bao gồm acid pimaric 10,96% acid dehydroabietic 19,06%, acid oleic 8,29% (CA. 122 : 261.012 b).
Tác dụng dược lý
Tinh dầu thông có tác dụng :
* Ức chế các chủng vi khuẩn sau đây (với nồng độ ức chế thấp nhất ghi trong ngoặc) : trực khuẩn lao, giảm độc (1 : 500), Bacillus subtilis (1 : 500), Shigella dysenteriae (1 : 330), Sh. Ịlexneri (1 : 330), Staphylococcus aureus (1 : 250), Salmonella typhi (1 : 250), Bacillus mycoides (1 : 250), Streptococcus hemolytỉcus (1 : 100).
* Ức chế các chủng vi khuẩn phế cầu, trực khuẩn coli, Kbebsiella sp. và Proteus vulgarìs.
* Diệt Entamoeba moshkowskii vói nồng độ diệt amip thấp nhất 1 : 1280.
* Chống co thắt cơ trơn ruột chuột lang cô lập gây bởi histamin ở nồng độ tinh dầu 1/18.000 - 1/1.800.
Một số chế phẩm thuốc mỡ chứa tinh dầu thông cùng với nọc rắn mang bành và long não được chứng minh có tác dụng chống viêm trong thử nghiệm gây viêm bàn chân chuột với caragenin. Tinh dầu thông có tác dụng kích ứng mạnh, nếu tiếp xúc lâu với da có thể gây phổng da, mưng loét. Nhựa thông có tác dụng kích ứng kém hơn 4 lần so với tinh dầu.
Tính vị, công năng
Tùng hương có vị đắng, ngọt, mùi thơm, tính ôn, không độc, có tác dụng sát khuẩn, khu phong, giảm đau, làm hết mủ, lên da non.
Tùng tiết (đốt mắt ở cành thông) có vị đắng, tính ấm, có tác dụng trừ phong thấp.
Tùng hoàng hay tùng hoa phấn (phấn hoa thông) có vị ngọt nhạt, không mùi, tính ấm, có tác dụng trừ phong, bổ dưỡng.
Công dụng
Tinh dầu thông được dùng để chữa ghẻ lở, và nhiều bệnh ngoài da khác (nhưng chỉ bôi một lớp thật mỏng để tránh bị phồng da), và phối hợp với cồn long não làm thuốc xoa bóp trị đau nhức. Tùng hương được dùng chữa mụn nhọt, ghẻ lở, mủ rò, và đắp vết thương chóng lành; nấu cao dán chữa nhọt lâu ngày không khỏi phối hợp với hoàng liên, hoàng cầm, khổ sâm, xà sàng tử, đại hoàng, khô phàn và còn có thể dùng thay nhũ hương làm thuốc giảm đau trong các phương thuốc tán.
Tùng tiết chữa tê thấp, nhức mỏi, khớp sưng đau phối hợp với các vị thuốc khác với liều hàng ngày 12 - 20g, sắc uống, hoặc ngâm rượu uống. Rượu tùng tiết 50% dùng chấm vào chỗ đau hoặc ngậm nhổ nước chữa đau nhức răng. Lá thông (tùng mao) phối hợp với lá long não, lá khế, lá thanh hao nấu nước tắm chữa lở loét. Lá thông tươi băm nhỏ, ngâm với rượu, dùng xoa bóp chữa đau cơ, nhức mỏi gân xương, ứ huyết, bầm tím. Vỏ cây thông phối hợp với vỏ cây vương tùng, cành tía tô, xác ve sầu, nấu nước tắm chữa phù toàn thân.
Tùng hoàng chữa đau đầu, choáng váng, chóng mặt. Ngày 4 - 8g, sắc uống. Dùng ngoài, tùng hoàng rắc vào vết thương chữa mụn nhọt, lở loét, chảy nước vàng. Bột khói tùng hương (thu được đo đốt cặn còn lại sau khi lấy tùng hương), được dùng với liều lOg, hòa với 20g cao da trâu đun loãng để chữa thổ huyết, băng huyết.
Trong y học cổ truyền Ấn Độ, dầu thông được dùng làm thuốc long đờm, điều trị viêm phế quản mạn tính, và đặc biệt đối với hoại thư phổi; thuốc thông trung tiện chữa đau bụng do đầy hơi; thuốc cầm máu trong trường hợp chảy máu nhẹ ở chân răng và mũi. Dưới dạng thuốc thụt, dầu thông trị táo bón dai dẳng, chướng bụng và giun kim. Dùng ngoài, dầu thông là thuốc gây sung huyết da điều trị các bệnh thấp như đau lưng, viêm khớp và đau dây thần kinh. Dưới dạng thuốc dấp nóng, dầu thông, là thuốc phản kích ứng điều trị những trường hợp viêm ở chỗ sâu trong bụng. Trong y học cổ truyền Nhật Bản, cao quả thông dược dùng điều trị các u ở dạ dày và bệnh bạch cầu.
Bài thuốc có thông
1. Chữa hen suyễn :
Tùng hương, tỏi, mỗi vị 200g; dầu vừng, riềng, mỗi vị lOOg; long não 4g. Nấu thành cao, dùng dán huyệt.
2. Chữa ho :
Quả thông lOg; lá hẹ, lá kinh giới, mỗi vị 12g. sắc uống làm hai lần trong ngày.
3. Chữa vết thương lở loét:
Vỏ thông và vỏ cây sung, liều lượng bằng nhau, đem đốt thành than, tán nhỏ, rây bột mịn, rắc.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía