Vị thuốc vần M
Mộc Nhĩ Trắng
Tremetla fuciformis Bcrk.
Tên khác: Ngân nhĩ, bạch mộc nhĩ, nấm ruột gà, tuyết nhĩ.
Tên nước ngoài: Snow fungus, silver ear fungus, white jelly fungus, white fungus (Anh).
Họ: Ngân nhĩ (Tremellaceae).
Mô tả
Quả thể có dạng bản mỏng, màu trắng - trong, phân nhánh không theo quy luật nhất định, với các thùy mỏng, lượn sóng, kích thước các thùy lớn có thể tới 3 - 6 cm về chiều ngang (rộng) và 2 - 3 cm về chiều cao (dọc). Toàn bộ thịt nâu (thực chất là quả thể) là dạng chất keo. Sợi nấm dưới kính hiển vi thấy có vách mỏng, bề ngang sợi 2,5 - 3um với nhiều "khóa" trên vách ngăn ngang. Đàm (túi bào tử) hình trứng hoặc gần hình cầu, kích thước 10 - 12 X 9,5 - 10,5um; đảm bào tử hình cầu, không màu, đường kính 4 - 6nm.
Mùa có quả thể và bào tử: rải rác trong mùa mưa ẩm.
Phân bố, sinh thái
Chi Tremella Pers trên thế giới có khoảng vài chục loài. Ở Trung Ọuốc đã biết khoảng ba chục loài, riêng ở Đài Loan có 26 loài (Chen C. J„ 1998). Ở Việt Nam có 4 loài, trong đó có loài mộc nhĩ trắng trên phân bố ở Hà Tây cũ (Ba Vì), Vĩnh Phúc (núi Tam Đảo), Ninh Bình (Cúc Phương), Nghệ An (Pù Mát) và Thừa Thiên - Huế (Bạch Mã). Loài nấm này cũng có ở Trung Ọuốc (bao gồm cả Đài Loan). Nhật Bản và ở một vài nước khác ở Đông Nam Á.
Mộc nhĩ trắng là loại nấm hoại sinh, thường mọc trên gỗ mục của nhiều loài cây lá rộng ở rừng kín thường xanh ẩm. Điều kiện sinh thái quan trọng nhất để loài nấm này có thế sinh trường và phát triển được là môi trường ẩm ướt, ít ánh sáng trực xạ (dưới tán rừng hoặc được che bóng) và nhiệt độ không khí trung bình năm dưới 20°c. Tuy nhiên, đây cũng là loài nấm hiếm gặp và có quần thể nhỏ trong tự nhiên. Vì thế, đã có người đề nghị đưa mộc nhĩ trắng vào Danh lục Đỏ và Sách đỏ Việt Nam (Đoàn Văn Vệ, 2010).
Mộc nhĩ trắng là loài nấm ăn quý nên đã được đưa vào nuôi trồng cách đây trên 100 năm ở tỉnh Tứ Xuyên (Trung Quốc). Ở Việt Nam cũng đã nuôi trồng thí nghiệm thành công, nhưng chưa được đưa vào sản xuất, có thể nhân dân ta chưa quen ăn loại nấm bổ dưỡng này (Đoàn Văn Vệ, 2010).
Bộ phận dùng
Thể quả.
Thành phần hoá học
Theo “Trung dược đại từ điển” (1993) vol.I, 1631, mộc nhĩ trắng chứa các nhóm chất sau: tremelan 1, reinelan, ergosterol (16,8%), ergosta - 7 - en - 3ß - ol (28,5%), phosphatidylethanolamin, phosphati - dylcholin, phosphatidylglycerol, phosphatidylserin phosphatidylinositiol, manosidase, N - acetyl - d - hexosaminidasa và các nguyên tố đa, vi lượng.
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng kích thích miễn dịch
Đã xác định được tác dụng kích thích miễn dịch của dịch chiết mộc nhĩ trắng (Wang et al., 1983); Polysaccharid (PS) chiết từ mộc nhĩ trắng đối kháng với tác dụng ức chế miễn dịch do cyclosporin (Ma et al., 1992).
Cũng đã nghiên cứu tác dụng của polysaccharid trên đáp ứng miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch trên gà bị nhiễm Eimeria tenella. Thí nghiệm được tiến hành trên 90 con gà giò chia làm 3 lô, mỗi lô 30 con. Lô 1 không gây nhiễm và không dùng PS để làm đối chứng; lô 2 gây nhiềm E. teneỉla và không dùng PS; lô 3 gây nhiễm E. tenella, sau đó, từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 14 cho gà ăn thức ăn có tỷ lệ PS là 1 g/kg thức àn Đến ngày 14 và ngày 21 kể từ ngày gây nhiễm E. tenella, xác định kháng thể trong máu và niêm mạc manh tràng; sự tăng sinh tế bào đơn nhân lách. Kết quả cho thấy, sự sản xuất IgA và IgM đặc hiệu vào ngày thứ 14 và 2], cũng như sản xuất IgG vào ngày thứ 21 sau khi gây nhiễm ở lô 3 tăng có ý nghĩa so với lô 2. Sự sản sinh kháng thể ở niêm mạc manh tràng cũng tăng tương tự như kháng thể trong huyết thanh. Sự tăng sinh tế bào đơn nhân lách đặc hiệu với kháng nguyên ở ngày 14 và 21 ở lô 3 cao hơn có ý nghĩa so với lô 2 (Guo et al., 2004).
2. Tác dụng trên cytokin
Polysaccharid (PS) được phân lập từ mộc nhĩ trắng đã được nghiên cứu in vitro trên sự sản sinh IL - 2 của tế bào đơn nhân lách chuột nhắt trắng. PS (ở nồng độ 1; 5; ] 0 và 50 ng/ml) làm tăng có ý nghĩa 1L - 2. Ở chuột già, mức độ sản xuất IL - 2 thấp hơn nhiều so với chuột còn non. Tuy nhiên ở nồng độ PS 0,05; 0,5 và 5 ug/ml, các tế bào đơn nhân lách ở chuột già lại sản sinh ra IL - 2 tới mức xấp xỉ ở chuột non. Ngoài ra PS ở nồng độ 0,05; 0,5 và 5ug/ml đối kháng được một phần tác dụng ức chế của hydrocortison trên sự sản xuất IL - 2 (Ma et al„ 1992).
Ba heteroglycan Tla, Tlb và Tlc có phân tử lượng theo thứ tự là 53000, 18000 và 12000 D đã phân lập được từ mộc nhĩ trắng. Đã xác định được TIa và Tlc làm cho bạch cầu đơn nhân to (monocyte) ở người sản xuất ra interleukin - 1 và interleukin - 6, cũng như yếu tố hoại tử u in vitro. Khi thủy phân bằng acid Tla, sẽ thu được các phân đoạn TI a - 1, 2, 3, 4, 5 có phân từ lượng từ 53000 đến 1000 D cũng làm cho các bạch cầu đơn nhân to tiết ra interleukin - 6 với mức độ cao. Điều đó chứng tỏ rằng, hoạt tính là do cấu trúc chung của (1 —> 3) - mannan và sự thay đổi về khối lượng phân tử không có ảnh hưởng rõ đến hoạt tính các heteroglycan (Gaoo et al., 1996).
Bốn polysaccharid (PS) T2a, T2b, T2c, và T2d có phân tử lượng theo thứ tự là 410, 250, 34 và 20 kDa phân lập được từ mộc nhĩ trắng cũng làm bạch cầu đơn nhân to của người sản sinh ra IL - 1, IL - 6 và yếu tố hoại tử u in vitro. Các sản phẩm thoái giáng Smith (để loại bỏ các gốc xylosyl) và thoái giáng do lithi (để loại bỏ các gốc acid glucuronic) của T2a và sản phẩm khử acetyl của Tib cũng vẫn làm bạch cầu đơn nhân tiết IL - 1 như các PS T2a và T2b, chứng tỏ ràng các gốc xylosyl và gốc acid glucuronic cũng như các nhóm acetyl không có vai trò trong việc kích thích sản xuất ra các cytokin (Gao et al., 1997).
Thủy phân không hoàn toàn T3 (một polysaccharid được phân lập từ mộc nhĩ trắng) đã thu được một mannan (M) và một heteroglycan (H). Cho M và H liên kết với vi hạt albumin (albumin microbead) nhờ phản ứng amin hóa khử, rồi cũng thử trên sự sản sinh cytokin của bạch cầu đơn nhân. Kết quả cho thấy các chất liên hợp có tác dụng kích thích sản sinh cytokin cỏ ý nghĩa trong thí nghiệm in vitro; vi hạt albumin không có tác dụng; còn M và H chỉ có hoạt tính kích thích cytokin ở nồng độ cao hơn 100 lần (Gao et al., 1998).
3. Tác dụng hạ cholesterod huyết
Mộc nhĩ trắng có tác dụng làm hạ cholesterol huyết. Nguyên nhân có thể là do mộc nhĩ trắng có chứa một chất nhựa, cỏ thể liên kết được với cholesterol và acid mật ở trong ruột và thải trừ theo phân, làm giảm tái hấp thu cholesterol vả acid mật vào tuần hoàn [K.ee, 1999: 117].
4. Tác dụng hạ glucose huyết
Glucuronoxylomannan (GM), một polysaccharid acid được phân lập từ quả thể của mộc nhĩ trắng, khi tiêm phúc mạc, có tác dụng hạ glucose huyết có ý nghĩa ở chuột nhắt trắng bình thường và chuột đái tháo đường do streptozotocin (STZ). Tác dụng này phụ thuộc vào liều dùng. Hoạt tính của các dẫn chất của GM như sản phẩm của GM đã cắt bỏ mạch nhánh, có tác dụng hạ glucose huyết kém hơn GM. GM làm tăng hàm lượng insulin trong huyết tương ở chuột bình thường, làm tăng có ý nghĩa hoạt tính của hexokinase gan và gluose - 6 - phosphat - dehydrogenase, nhưng làm giảm gluose - 6 - phosphatase ở gan. Ngoài ra, GM làm giảm hàm lượng glucogen gan, giảm hàm lượng cholesterol trong huyết tương, và làm tăng lipid toàn phần ở mô mỡ của mào tinh hoàn. Như vậy, tác dụng làm hạ glucose huyết của GM là do tăng tiết insulin và thúc đẩy chuyển hóa glucose. Uống GM một liều duy nhất 50 - 300 mg/kg không ảnh hưởng đến hàm lượng glucose huyết trong huyết tương ở chuột nhắt trắng bình thường, nhưng nếu cho chuột uống dung dịch GM (0,75g/[) thay cho uống nước trong một thời gian dài, glucose huyết giảm. Ở những chuột này, tiêm phúc mạc 1 lần streptozocin với liều 170 mg/kg, glucose huyết giảm có ý nghĩa so với chuột bính thường được tiêm streptozocin (Kiho et al., 1994).
5. Tác dụng hỗ trợ chống u và chống u
Mitomycin c (MMC) được dùng chữa một số loại ung thư trong đó có ung thư bạch cầu. Các chất liên hợp của MMC với glucuronoxylomannan (AC, được phân lập từ mộc nhĩ trắng) đã được tổng hợp nhờ các chất kết nối là glycin (G), glycylglycin (GG) và glycylglycylglycin (GGG) để tạo thành các chất liên hợp theo thứ tự là MMC - G - ACP; MMC - GG - ACP và MMC - GGG - ACP. Tác dụng chổng u của các chất liên hợp này đã được thử ở chuột nhắt trắng bị nhiễm tế bào ung thư bạch cầu dòng P388, thấy tỷ lệ tế bào ung thư bạch cầu còn sống sót có cao hơn một chút so với lô dùng MMC. Thử trên u rắn do tế bào sarcoma 180 ở chuột nhắt trắng, cũng thấy các chất liên hợp có tác dụng kém hơn một chút so với MMC. Tuy nhiên, số tế bào bạch cầu bình thường ở lô dùng chất liên hợp giảm ít hơn so với lô dùng MMC. Thí nghiệm in vitro trên tế bào ung thư bạch cầu chuột nhắt trắng dòng LI210, tác dụng của các chất liên hợp tương đương MMC. Người ta cho rằng, các chất liên hợp giải phóng dần ra MMC và gây nên tác dụng. Tốc độ giải phỏng MMC từ các chất liên hợp in vitro (nửa đời giải phóng MMC) là: MMC - G - ACP, 8,8 giờ; MMC - GG - ACP, 3,1 giờ và MMC - GGG - ACP, 2,9 giờ. Nghiên cứu này cho những thông tin có ích về các đại phân từ mang thuốc trong hệ giải phóng thuốc (Ukai et al., 1992). Cũng có nghiên cứu cho thấy, chính polysaccharid của mộc nhĩ trắng cũng có tác dụng chống u trên tế bào sarcoma 180 (Ukai et al., 1992).
6. Tác dụng trên hàm lượng calci trong bào tương
Tác dụng của polysaccharid (PS) được phân lập từ mộc nhĩ trắng trên nồng độ calci tự do trong bào tương của tế bào đơn nhân lách chuột đã được xác định dùng kỹ thuật Fura - 2, một chất chi thị huỳnh quang. Kết quả cho thấy, PS làm tăng nồng độ của calci tự do trong bào tương theo cách phụ thuộc liều và có tác dụng hiệp đồng với Con A. Tác dụng không xảy ra, nếu ngoài tế bào không có Ca2+ . Verapamil 10 ng/ml (một chất phong bế kênh Ca2+) ức chế tác dụng của PS làm tăng Ca24 tự do trong bào tương. Như vậy, PS làm tăng luồng vào của Ca2* từ ngoài vào trong tế bào (Cui etal., 1997).
Tính vị, công năng
Mộc nhĩ trắng vị ngọt, nhạt, tính bình, cỏ công năng bổ chung, dưỡng phế, tăng tiết nước bọt.
Ở Trung Ọuốc, về tính vị, các sách "Hiện đại thường dụng trung dược" và "Trung dược đại từ điển" đều ghi: mộc nhĩ trắng vị ngọt, nhạt, tính bình; nhưng sách "Ẩm phiến tân tham" và "Phúc kiến dược vật chí" ghi: vị ngọt, nhạt, tính lương. Mộc nhĩ trắng vào 3 kinh phế, vị và thận; có công năng tư âm nhuận phế, ích khí dưỡng vị, sinh tân nhuận táo [TDTH, 1993,1: 1631].
Công dụng
Mộc nhĩ trắng được dùng chữa suy nhược sau khi ốm, khô miệng, khô cổ, ho khan, đờm dãi có máu, táo bón. Còn chữa huyết áp cao, xơ cứng động mạch. Liều mỗi ngày 3 - lOg, sắc lấy nước, thêm đường rồi uống. Có thể ngâm nước cho nở hết cỡ, rồi xào với thịt, su hào, cà rốt, hành thay cho thức ăn. Loại mộc nhĩ vàng, còn gọi là kim nhĩ Tremelia mesenterica Retz cũng mọc trên cây dẻ có công dụng như mộc nhĩ trắng (bạch nhĩ).
Bài thuốc có mộc nhĩ trắng
Chữa suy nhược sau khi ốm: Mộc nhĩ trắng 6g, linh chi 6g, mộc nhĩ Auricularia auricula 15g. táo tàu 30g, gừng vài lát. Nấu chín ăn. Thường thêm 50 g thịt lợn nạc, nấu ăn trong ngày.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía