Vị thuốc vần B
Ban Tròn
Hypericum patulum Thunb.
Tên khác: cỏ vỏ lúa. ban vỏ lúa, ban tràn.
Họ: Ban (Hypericaceae)
Mô tả
Cây bụi nhỏ, cao 0,4 - lm. Thân cành mành, hình trụ, vỏ ngoài màu đỏ. Lá mọc đối, cuống rất ngắn, hình trái xoan hay bầu dục, dài 3-5 cm, gốc tròn, đầu tù hay hơi nhọn, mặt trên màu lục, mặt dưới nhạt hơn, có điếm tuyến rõ.
Cụm hoa mọc ở đầu cành thành ngù: hoa to, 3-4 cái màu vàng; 5 lá dài. 5 cánh hoa. 10-15 nhị. bao phấn nhỏ hình mắt chim.
Quả nang, hình trứng, đầu thót dần. dài 1 - 2 cm: hạt hơi cong, có mũi nhọn, dài 1,5 mm.
Phân bố, sinh thái
Chi Hypericum L.. có khoảng 420 loài trên thế giới. phân bố rộng rãi khắp các vùng nhiệt đới và ôn đới ấm. Ở Việt Nam. theo những nghiên cứu mới nhất, có khoảng 15 loài (Ngô Đức Phương. 2006), trong đó có cây ban tròn. Đó là một loài mới được ghi nhận, bổ sung cho hệ thực vật ở Việt Nam.
Ban tròn được phát hiện ở một số nơi thuộc vùng núi cao phía bắc như Hà Giang (huyện Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ); Lai Châu (Sìn Hồ) và Lào Cai (Sa Pa). Trên thế giới, loài này còn có ở Trung Quốc, Ấn Độ.
Ban tròn là cây ưa ẩm, ưa sáng hoặc có thể hơi chịu bóng khi còn nhỏ. Cây thường mọc ở ven rừng (nhất là rừng núi đá vôi), bờ nương rẫy hay ở đồi cây bụi. Độ cao phân bố 1300 - 2000m (đèo Hoàng Liên Sơn). Ở các điểm phân bố kể trên, ban tròn mọc tự nhiên trong vùng có khí hậu nhiệt đới núi cao, quanh năm mát và ẩm. Nhiệt độ trung bình năm: 13.5 - 15.5°c, độ ẩm không khí trung bình trên 85%, trong năm không có tháng khô hạn. Cây sinh trưởng mạnh trong mùa xuân - hè, ra hoa quả mùa thu, đến đầu mùa đông quả già. khô xác và tự mở cho hạt thoát ra ngoài.
Ban tròn tái sinh tự nhiên từ hạt và từ phần thân cành còn lại sau khi bị chặt. Cây có hoa màu vàng sẫm rất đẹp, lá khi sắp rụng có màu nâu đỏ nên có thể trồng để làm cảnh.
Bộ phận dùng
Hạt và phần trên mặt đất.
Thành phần hoá học
Các loài trong chi Hypericum L. có thành phần hoá học hết sức phong phú. Chúng chia các nhóm chất chính như: xanthonoid, anthraqumonoid, cathcchin, flavonoid. coumarin, acid hữu cơ, acid amin. tinh dầu. Gần đây nhiều tác giả còn phát hiện thấy các nhóm chất khác như các imanin trong loài Hypericum perforatum L. [Camilla craccliiolo, 2002 "St.John's Worts treatise". Alternative medicine Jill, 19, 2002. 15] nhóm pliloroglucinol, carotcn...
Đối với loài ban tròn, trước đó một số tác giả đã phân lập và chứng minh cấu trúc một số hợp chất chính như: paglucihol, demctliylpaxantlionin, acid oleanolic và p - sitosterol.
Đến năm 1999 Ishiguro K et al. bằng phương pháp nuôi cấy sinh khối loài ban tròn đã phân lập được 2 hợp chất thuộc nhóm xanthonulucosid và đặt tên là patulosid A và B.
Năm 2006. Nguyễ Quốc Thức (Viện Dược liệu) đã nghiên cứu khá kỹ về thành phần hoá học của 2 loài ban là Hypericum japonicam và Hypericum patuìum. Định tính bằng SK.LM đã chứng minh trong ban tròn có các nhóm chất: Flavonoid, hợp chất phenol, sterol và các acid hữu cơ nhân tlurin. Bằng phương pháp SKI.CA đã chứng minh có các hợp chất Iilur acid c/iloroịỊcnic. astilbin. quercctin và qucrcitrin. Nhưng không phát hiện tlhấy livpericin trong cả hai loài H. ịaponicimi và H. patulum. Hàm lượng flavonoid toàn phần trong ban tròn lá 12.24%. Trong đó. astilbin chiếm 2,76%. quercitrin chiếm 1,45% và một ít quei celin. không có rutin.
Từ 5kg dược liệu khô ban tròn, Nguyễn Quốc Thức đã chiết bằng ethanol 95%, thu được 480g cao đặc ethanol. Lấy 40g cao đặc ethanol chiết lần lượt với n - hexan, ethylacetat và butanol. Từ 2 phân đoạn cao ethylacetat và butanol, chạy trên sắc ký cột với hỗn hợp dung môi dicloromethan: methanol tỷ lệ 2:8 và 1:9 đã phân lập được quercetin, querecitrin và astilbin.
Quercetin ở dạng kết tinh hình kim trong aceton, có màu vàng nhạt, điểm nóng chảy 312-315C, phổ UV cho Ymax ở 372 và 256nm. Phổ hồng ngoại co các đỉnh hấp thụ mạnh ở 3433cm-1, 1722cm-1 và 1273cm-1. Phổ khối cho pic [M]+ 302mu, tương ứng với công thức phân tử C15H10O7.
Querecitrin thu được từ phân đoạn chiết với butanol, dạng kết tinh màu vàng nhạt trong acetoon, điểm nóng chảy 191 -193C. Phổ UV cho Ymax ở 352 và 256nm, đặc trưng cho khung flavonol. Phổ hồng ngoại cho các đỉnh hấp thụ mạnh ở 3443, 2965 và 1720cm-1. Phổ khối cho pic[M]+ ở 302um tương ứng với công thức phân tử của quercetin trong công thức cấu tạo của quereitrin và quercetin - 3 - rhamnosid.
Astibin cũng được thu từ phân đoạn chiết với butanol,có dạng kết tinh màu vàng đậm trong aceton. Phổ tử ngoại cho Ymax ở 216 và 290nm, đặc trưng cho khung 3 - hydroxy - flavanon. Phổ hồng ngoại có các đỉnh hấp thụ mạnh ở 3441, 2933 và 1721 cm-1.Phổ 13C và các phổ DEPT đều chứng minh phân tử có chứa 21 carbon của flavonoid có một phân tử đường. Trên phổ H - NMP cho thấv tổng số proton là 15H. trong đó có 5H của nhóm CH vùng aromat, 6H của nhóm CH có dính với oxy và ở vùng trường cao có pic 3H ứng với 1 nhóm CH3. Từ các số liệu phổ,tác giả đã chứng minh astilbin phân lâp được là taxifolin có gắn một đường ở vị trí số 3.
Tác dụng dược lý
Cao chiết suất với cloroform của ban tròn có hoạt tính kháng khuẩn có ý nghĩa trong thử nghiệm khuếch tán trên đĩa đối với một chủng phân lập ở lâm sàng Staphylococcus aureus kháng methicillin. Cao chiết xuất với ethanol 50% cùa toàn cây ban tròn có tác dụng ức chế co thắt trên hồi tràng cô lập chuột lang gây bởi acetylcliolin và histamin và có tác dụng lợi tiểu.
Cao nước lá ban tròn có tác dụng bảo vệ gan. ức chế quá trình xơ hóa gan. Trên mô hình gây tổn thương gan và xơ gan bằng carbon tetraclorid ở chuột nhắt trắng, cao nước lá ban tròn làm giảm enzym gan ALT và bilirubin, và có tác dụng ức chế xơ gan, làm giảm hàm lượng collagen ở lô chuột điều trị với cao thuốc so với lô chuột bệnh lý đối chứng không điều trị. Cao nước lá ban tròn còn có tác dụng lợi mật, làm tăng lưu lượng mật một cách có ý nghĩa; có tác dụng chống viêm mạn tính trên mô hình u hạt thực nghiệm ở chuột cống trắng; và có tác dụng chống oxy hoá, làm giảm hàm lượng malonvldialdehvd ở gan chuột cống trắng gây nhiễm độc bằng carbon tetraclorid.
Cao chiết xuất từ cây ban tròn mọc ở Ấn Độ đã được thử nghiệm về tác dụng dược lý tâm thần với 2 liều (200 và 400 mg/ml, cho uống), ở một số mô hình động vật khác nhau. Tất cả các dạng cao thử nghiệm đều có tác dụng làm tăng hoại động vận động tự nhiên của chuột nhắt trắng và hành vi thăm dò bằng thử nghiệm "cúi đầu xuống" ở chuột nhắt trắng, và thử nghiệm mê lộ Y ở chuột cống trắng. Cao ban tròn làm giảm có ý nghĩa thời gian ngủ gây bởi pcntoharbiton ở chuột nhắt trắng và có tác dụng dược lý tâm thần có ý nghĩa kết hợp với tác dụng chống trầm cảm.
Cao methanol phần trên mặt đất của cây ban tròn được thử nghiệm in vitro về tác dụng độc hại tế bào trên các dòng tế bào HEP-2. Đánh giá khả năng sống được và các thay đổi hình thái của tế bào. Cao chiết xuất từ thân cây có tác dụng độc hại tế bào mạnh nhất đối với tất cả các dòng tế bào được thử nghiệm; nồng độ độc hại tế bào 50% (CTC50) là 1.71 ug/ml đối với các dòng tế bào Vero. Cao chiết suất từ lá ban tròn có tác dụng độc hại tế bào mức độ vừa.
Các hợp chất đặc trưng của chi Hypericum là naphthodiantliron như hypericin và pseuđoliypericin. Tác dụng dược lý của các hợp chất này đã được chứng minh có tác dụng kháng virus mạnh đối với các retrovirus, như HIV-1, virus cúm, và virus cự bào; liều điều trị không gây tác dụng không mong muốn. Về mặt này, hypericin có vẻ có tác dụng mạnh hơn pscmdoliypcncin, và các thử nghiệm lâm sàng đã được tiến hành với hypericin.
Ở mức phân tử, hypericin và pseudolivpericin ức chế đặc hiệu protein kinase c. với nồng độ ức chế 50 (IC50) là, theo thứ tự tương ứng, 1,7 ug/mol và 15ug/ml. Như vậy, hoạt tính kháng retrovirus có thể được quy cho sự ức chế protein kinase c là chất xuất hiện trong nhiễm virus các tế bào và gây ức chế các phản ứng pliosplioryl - hoá. Thêm vào tác dụng kháng virus, hoạt tính chống tăng sinh đối với các tế bào động vật có vú. có thế do ức chế protein kinaase C, đã được báo cáo.
Việc uống hypericin hoặc pseudohypericin (hoặc các tiền chất bán tổng hợp proto - hypericin/proto - pseudohypericin) và sự phơi nhiễm sau đó với ánh sáng tử ngoại, bước sóng 320nm, có thể gây viêm da ánh sáng. Do đó, phải tránh sự phơi nắng sau khi dùng các thuốc có nguồn gốc từ Hvpericuni. Ở động vật. hội chứng này gọi là nhiễm độc hypericin. Các triệu chứng là sưng mặt,ngứa, rụng tóc lông, xuất hiện các mụn lở và cuối cùng là đột quy và chết.
Tác dụng chống trầm cảm của ban tròn đã được báo cáo. Vẫn còn chưa biết rõ hoạt tính chống trầm cảm có liên quan với hàm lượng của hypericin/pseudohvpericin hay không. Các thí nghiệm với các chất tinh chế không cho các kết quả rõ ràng, và sự nghiên cứu các cao chiết cho thấy các hợp chất khác (ví dụ: flavon) có thể có vai trò trong tác dụng này.
Công dụng
Ở Việt Nam, Lào. Campuchia, hạt ban tròn được giã và đắp trị rắn cắn và ong đốt.
Ở Trung Quốc, toàn cây ban tròn được dùng chữa nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm gan, viêm thận và lỵ. Rễ làm tăng tuần hoàn máu, kích thích tiết sữa. lợi tiểu.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía