Vị thuốc vần T
Thanh Mộc Hương
Thanh Mộc Hương có tên khác: Mã đâu linh lá to.
Tên nước ngoài: Tuberous birthwort (Anh).
Họ: Mộc hương (Aristolochiaceae).
Mô tả
Dây leo, sống nhiều năm, dài hàng mét. Rễ củ to nạc, đa dạng, sần sùi. Thân nhẵn có khía rãnh. Lá mọc so le, hình tim, gốc lõm chia 2 tai tròn rất rõ, đầu hơi tù, mép nguyên, hai mật nhẵn, có 5 - 7 gân chính xuất phát từ gốc lá, gân phụ đan thành mạng.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá, gồm 5-7 hoa hình ống; lá bắc to mọc đối diện vói hoa; bao hoa màu nâu tía, phía dưới thành ống, gốc phình to hình cầu, phần dinh chia 2 môi, môi trên thuôn dài, môi dưới ngắn hẹp. Quả nang hình trứng đảo, mang nhiều hạt dẹt hình tam giác, mép có cánh mỏng. Mùa hoa: tháng 3- 5; mùa quả: tháng 7-9.
Phân bố, sinh thái
Thanh mộc hương phân bố chủ yếu ở vùng Đông Á, thuộc Trung Quốc và Nhật Bản. Ở Việt Nam, thanh mộc hương có lẽ là loài hiếm nhất so vối các loài cùng chi Aristolochia L. Đầu năm 1973, lần đầu tiên Nguyễn Tập và Lưu Minh Xư thu được mẫu của loài này ở xã Phố Là, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Đây cũng là điểm phân bố duy nhất ở Việt Nam của thanh mộc hương cho đến nay.
Thanh mộc hương là cây ưa ẩm, hơi chụi bóng, thường mọc lẫn với các cây bụi khác ở chân núi đá, sườn phía đông, bên dưới có dòng suối nhỏ cạn nước về mùa khô. Độ cao phân bố vào khoảng 1500m. Cây ra hoa nhiều vào giữa tháng 3, quả già vào tháng 7. về mùa đông, ở khu vực Phó Bảng - Phố Là (Đồng Văn - Hà Giang) thường rất lạnh, nhiều ngày dưới 10°C; nhiệt độ trung bình năm chỉ từ 15 - 16°c, theo người dân địa phương cho biết về mùa đông cây có hiện tượng rụng bớt lá. Gần đây, trong các đợt điều tra, nghiên cứu những cây thuốc thuộc diện quý hiếm với mục đích bảo tồn ở khu vực Phó Bảng - Phố Là (1998, 2000 và 2001), không phát hiện được một cá thể thanh mộc hương nào; những cây đã thu được mẫu năm 1973 nay cũng đã mất. Cần chú ý mở rộng diện điều tra và tìm kiếm kỹ hơn. Thanh mộc hương có tên trong Sách Đỏ Việt Nam (1996).
Bộ phận dùng
Rễ thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng kháng khuẩn: Acid aristolochic I có tác dụng ức chế nhiều vi khuẩn gram dương như Staphylococcus, Streptococcus, Bacillus, Diplococcus, Sarcina và Mycobacterium ở nồng độ thấp 50 - 200 |ig/ml. Nồng độ ức chế vi khuẩn gram âm và nấm phải trên 200 Ịig/ml. Cho chuột nhất trắng nhiễm Staphylococcus aureus, Diplococcus pneumoniae hoặc Streptococcus pyogenes, rồi tiêm phúc mạc acid aristolochic I vói liều 5 mg/kg, tỷ lệ mắc bệnh và chết ít hơn so với lô đối chứng. Cho chuột nhắt trắng dùng acid aristolochic I hoặc acid aristolochic II, rồi cho chuột nhiễm Pneumococcus thì thấy, số chuột sống sót ở lô dùng thuốc nhiều hơn so vói lô đối chứng. Các acid aristolochic tan được trong dung dịch loãng natri hydrocarbonat. Acid aristolochic I có tác dụng kích thích hiện tượng thực bào của đại thực bào ở phúc mạc chuột nhắt trắng. Đây là một trong những nguyên nhân mà acid aristolochic I có tác dụng kháng khuẩn in vivo.
2. Tác dụng chống u: Trong thí nghiệm in vitro, dùng tế bào sarcoma - 37 nuôi cấy được ở chuột nhắt trắng, ủ vói acid aristolochic I, sự phát triển của tế bào sarcoma - 37 bị ức chế rất mạnh. Trên mô hình gây u báng thực nghiêm bằng tế bào sarcoma - 37 ở chuột nhắt trắng, tiêm phúc mạc liều hàng ngày 1,25 - 5 mg/kg trong 5 ngày liền, thời gian sống của chuột ỏ lô dùng thuốc tăng lên nhiều là do thuốc ức chế sự phát triển của tế bào sarcoma - 37 trong u báng. Cấy tế bào sarcoma - 37 vào dưới da chuột nhắt trắng, rồi tiêm phúc mạc acid aristolochic liều hàng ngày 2,5 - 5,0 mg/kg, liền trong 3 ngày. Kết quả là sự phát triển u bị ức chế 40 - 50% so vối lô đối chứng. Gây u cho chuột nhắt trắng bằng methylcholanthren rồi dùng aciđ aristolochic I, thấy thuốc làm giảm số lượng u và tác dụng chống u khi uống mạnh hơn khi tiêm.
3. Sự khác nhau vê giống (đực, cúi) của chuột trên dộc tinh và tác dụng chống u: Độc tính cấp của acid aristolochic I ở chuột nhắt trắng đực độc hơn ở chuột cái, nhưng nếu dùng lâu đài thì độc trên con cái lại nặng hơn con đực. Tác dụng chống u của acid aristolochic I ở chuột nhắt trên mô hình u báng thực nghiệm Ehrlich cho thấy, ở liều thấp hơn liều có hiệu quả 50% (ED50) là 1,15 mg/kg thuốc có tác dụng chống u ở con đực mạnh hơn con cái. Nhưng nếu dùng liều cao hơn ED50 thì tác dụng trên chuột cái lại mạnh hơn chuột đực.
4. Tác dụng chống u của dẫn chất acid aristolochic: Đã bán tổng hợp và tổng hợp duợc các dẫn chất của acid aristolochic như a - nitro stilben, p - nitrostyren, 1 - (2 - nitro - 2 phenylvinyl) - naphtalen và nghiên cứu tác dụng chống u. Nhóm thế nitrovinyl gày ra phản ứng Michael với nhóm ưa nhân trong tế bào. Do đó, gây độc cho tế bào.
5. Tác dụng trên sự tiêu thụ oxy: Acid aristolochic làm tăng sự tiêu thụ oxy của tế bào gan và tế bào lách chuột nhắt trắng. Liều thuốc càng cao thì sự tiêu thụ oxy càng tăng. Thử trên đại thực bào phân lập từ phúc mạc chuột lang và bạch cầu người cũng thấy ở các mẫu có acid aristolochic, sự tiêu thụ oxy tăng cao hơn so vói lô đối chứng.
6. Tác dụng trên thai: Acid aristolochic I có tác dụng tránh thai ở chuột nhắt trắng và chuột cống trắng. Uống có tác dụng chống làm tổ, còn nếu thai ở giai đoạn sớm, thì thai sẽ bị tiêu đi. Dùng thêm progesteron cũng không ngăn cản được tác dụng tiêu thai. Tiêm vào trong màng ối acid aristolochic I cho chó có thai giai đoạn giữa cũng gây kết thúc thai nghén. Mặc dù acid aristolochic có tác dụng tránh thai, nhưng những nghiên cứu cho thấy thuốc không có tác dụng kiểu estrogen, cũng như kháng estrogen. Khi nghiên cứu tác dụng chống thai ở chó, với liều acid aristolochic I 0,2 - 2 mg tiêm vào màng ối, không thấy thay đổi có ý nghĩa về các thông số sinh hóa máu, chức năng gan, thận hoặc hình thái học của các cơ quan nội tạng.
7. Tác dụng hạ huyết áp: Rễ thanh mộc hương có tác dụng hạ huyết áp. Hoạt chất gây hạ huyết áp là magnoílorin. Ở mèo gây mê, tiêm tĩnh mạch magnoílorin liều 2 mg/kg làm hạ huyết áp mạnh và đột ngột. Uống liều 20 - 40 mg/kg cũng gây hạ huyết áp. Liều chết trung bình LD50 khi tiêm tĩnh mạch cho chuột nhắt trắng là 20 mg/kg. Uống với liều hàng ngày 200 mg/kg trong 4 tuần, không gây ra triệu chứng độc nào, chuột thí nghiệm vẫn phát triển bình thường.
8. Độc tính của acid aristolochic:
a/ Độc tính cấp và bán trường diễn: Đã xác định liều chết trung bình của acid aristolochic ở chuột nhắt trắng. LD50 khi tiêm phúc mạc là 14,3 mg/kg, và khi cho uống là 48 mg/kg. Tiêm phúc mạc cho chuột cống trắng liều dưối 4 mg/kg mỗi ngày, trong 7 ngày liền, không thấy có sự thay dổi bất thường ở các cơ quan của chuột.
b/ Tác dụng sinh đột biển: Acid aristolochic I và acid aristolochic II có tác dụng gây dột biến chủng vi khuẩn Salmonella typhimuriutn TA 1537 và TA 100, nhưng lại không có tác dụng sinh dột biến trên chủng vi khuẩn TA 1535, TA 1538 hoặc TA 98. Các chất chuyển hóa của acid aristolochic I và acid aristolochic II tạo thành ở gan chuột cống trắng đã được phân lập và xác định. Trong diều kiện yếm khí, các chất chuyển hóa chính của cả 2 acid là các aristololactam tương ứng; còn trong điều kiện ái khí, acid aristolochic II không bị chuyển hóa (đúng hơn là chỉ bị chuyển hóa với lượng rất nhỏ, mà không thể đo được), trong khi acid arìstolochic I bị chuyển hóa thành dẫn chất o - demethyl của acid aristolochic la. Cả 3 chất chuyển hóa đều có tác dụng gây đột biến trên Salmonella typhimurium TA 1537 và TA 100. Các aristololactam, acid aristolochic I và acid aristolochic II có thể gây đột biến qua một chất trung gian chung là hydroxylamin. Còn acid aristolochic la có tính sinh đột biến yếu.
Tác dụng gây đột biến của acid aristolochic I đã được thử trên nghiệm pháp u nang thực nghiộm là phương pháp có thể phát hiện được sự đột biến gen trong mô u dưới da chuột cống trắng. Sau khi tiếp xúc được với mô đích, acid aristolochic I gây đột biến với tần số cao, ngay cả ở nồng độ còn chưa gây biểu hiện độc chung trên cơ thể. So vói methyl - nitro - nitrosoguanidin là một chất gây đột biến, thì acid aristolochic I còn gây đột biến mạnh hơn nếu dùng liều cùng tính theo mol. Khi uống acid aristolochic I, tác dụng sinh đột biến phụ thuộc vào liều; trong khi nếu uống methyl -nitro - nitrosoguanidin thì tác dụng sinh đột biến rất yếu. Điều này chứng tỏ acid aristolochic I lchông bị khử mất'độc sau khi uống và có thể gây đột biến ở tổ chức ngoài gan, còn raethyl - nitro - nitrosoguanidin bị khử độc nhiều qua đường tiêu hóa nên không gây ra đột biến.
c/ Tác dụng sinh ung thư: Cho chuột cống trắng đực và cái uống acid aristolochic I với liều hàng ngày 0, 1; 1,0 và lOmg/kg sẽ sinh ra u với tỷ lệ tùy thuộc vào liều và thời gian dùng. Nếu chuột cống trắng dùng 3 tháng liền liều 1,0 hoặc 10 mg/kg, sẽ sinh ra bệnh u nhú nặng ở dạ dày. Lúc này, dù ngừng thuốc, vẫn tiến triển thành ung thư biểu mô kiểu tế bào có vảy ỏ dạ dày sau 3-6 tháng nữa và tạo thành di căn. Đổng thời, biểu mô hình ống của dạ dày bị thoái biến, rồi tăng sản, tạo ra u nhú và cuối cùng là ung thư biểu mô kiểu tế bào có vảy. Với liều thấp 0,1 mg/kg, không gây ra phát triển u trong 6 tháng dầu, nhưng sau 12 - 16 tháng có thể xuất hiện u nhú hoặc ung thư biểu mô tế bào có vảy ở da dày. Đồng thời có hiện tượng tăng sinh biểu mô vùng chậu gần thận, nhưng vỏ thận và bàng quang vẫn bình thường. Gây u báng Ehrlich bằng tế bào carcinom cho chuột nhắt trắng, nếu tiêm phúc mạc acid aristolochic I thêm vào, thì sự phát triển tế bào u báng tăng 20%- nếu thêm [3H] thymidin vào u báng, thì sự kết hợp [3H] thymidin vào DNA của u báng tăng lên 24% khi tiêm thêm acid aristolochic I vào phúc mạc. Tiêm phúc mạc vàng dimethyl cho chuột nhắt trắng sẽ gây ra u gan. Nếu dùng thêm acid aristolochic I thì u gan sẽ tăng lên 39 -92%. Nhưng ung thư da do benzopyren lại không tăng khi dùng thêm acid aristolochic I.
Tính vị, công năng
Rễ thanh mộc hương có vị đắng, cay, màu nâu, thơm hắc, tính lạnh, vào kinh bàng quang, có độc, có tác dụng hành khí, giải độc, tiêu thực, tiêu viêm, tiêu thũng, thanh nhiệt, tán huyết, giảm đau.
Công dụng
Thanh mộc hương được dùng chữa đau bụng, đầy bụng, khó tiêu, nôn mửa, tê thấp, thủy thũng, tiểu tiện khó khăn. Ngày 6 - I2g sắc, tán bột hoặc làm viên uống. Để chữa cao huyết áp, dùng liều hàng ngày 4 - 10g. Bài thuốc có thanh mộc hưđng Chữa đau bụng, đẩy bụng, khó tiêu:
1. Thanh mộc hương 40g, củ gấu 40g, ô dược 20g, trần bì hoặc chỉ xác 20g. Tất cả tán thành bột, trộn đều, uống mỗi lần 2 - 8g với nước ấm.
2. Thanh mộc hương 10g, ích trí nhân 6g, tiểu hồi 6g, trần bì 6g, gừng khô 6g, ô mai 6g. sắc, chia làm 2 lần uống trong ngày.
3. Thanh mộc hương 40g, vỏ vối rừng 40g, hoắc hương 20g, trần bl 10g, thảo quả 10g, hạt cau rừng 10g. Tất cả tán thành bột mịn, trộn đều, làm thành viên bằng hạt đậu xanh. Người lớn ngày 40 - 60 viên chia 2 lần uống với nước ấm. Trẻ em giảm liêu tuy theo tuổi.
Chú ý: Vị thuốc có độc, nếu uống nhiều sẽ nôn tháo (theo kinh nghiệm của lương y).
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía