Vị thuốc vần B
Bạch Qủa
Bạch Qủa có Tên khác: Ngân hạnh, áp cước tử.
Tên nước ngoài: Maiden hair tree (Anh), arbre aux quarante écus (Pháp).
Họ: Bạch quả (Ginkgoaceae).
Mô Tả
Cây to, cao 20 - 30 m; tán lá sum sê. Thân hình trụ, phân cành nhiều, gần như mọc vòng. Lá mọc so le, thường tụ tập ở một mấu, hình quạt, gốc thuôn nhọn, đầu hình cung, lõm giữa chia phiến thành hai thùy rộng, hai mặt nhẵn, gân lá rất sít nhau, tỏa từ gốc lá thành hình quạt, các gân lại phân nhánh theo kiểu rẽ đôi; cuống lá dài hơn phiến.
Hoa đơn tính khác gốc; hoa đực và hoa cái đều mọc ở kẽ lá, có cuống dài. Quả hạch, hình trứng, thịt màu vàng, mùi khó chịu.
Bạch quả và tác dụng chữa bệnh của nó
Phân bố, sinh thái
Chi Ginkgo L. chỉ có một loài bạch quả. Cây có nguồn gốc ở vùng Tây - Bắc tỉnh Triết Giang, mọc tự nhiên rải rác ở rừng cây lá rộng trên đất vàng nhạt, dễ thấm nước và hơi chua (pH 5 - 5,5) ở thung lũng, độ cao 300 - 1100 m. Tuy nhiên, cây mọc tự nhiên hiện nay đã trở nên rất hiếm. Bạch quả ở Trung Quốc đã được trồng cách đây khoảng 3000 năm. Lúc đầu, người ta thưòng chỉ trồng ở đền chùa, khu lăng tẩm, sau ở các công viên, khu di tích, bên đường đi dể làm cảnh và tạo bóng mát. Những nơi trồng nhiều bạch quả là tỉnh An Huy, Phúc Kiến, Quý Châu, Hà Nam, Hà Bắc, Hồ Bắc, Giang Tô, Giang Tây, Sơn Tây, Tứ Xuyên và Vân Nam... (Flora of China; 1999; Vol. 4 (8)).
Bạch quả được coi là loài thực vật khỏa tử cổ, có lá dạng phiến. Cây có tuổi thọ rất cao, biên độ sinh thái rộng và có thể sống được cả ở những nơi khắc nghiệt của vùng ôn đới. Cây có khả năng chịu bóng, nhất là khi còn nhỏ, sau trở nên ưa sáng. Nón đực và nón cái thường mọc ra ở loại cành ngắn vào tháng 3-4, đến tháng 9 - 10 có hạt già. Hạt ăn được.
Năm 1995, Viện Dược liệu có nhập một số hạt bạch quả từ Nhật Bản và Pháp, cây con ươm được đang trồng ở SaPa (Lào Cai), nhưng sinh trưởng rất chậm.
Bộ phận dùng
Lá, đã phơi hay sấy khô. Hạt, thu hoạch ở quả chín, loại bỏ thịt ngoài, rửa sạch, phơi khô. Khi dùng, đập giập, loại bỏ vỏ cứng, lấy nhân, bóc bỏ màng ngoài, rửa sạch, đồ hoặc nhúng vào nước sôi, rồi sấy ở nhiệt độ thấp đến khô. Hạt được đùng sống hoặc sao vàng, có độc, nên cẩn thận khi dùng.
Thành phần hóa học
Lá bạch quả chứa các terpenoid, ílavonoid và nhiều thành phần khác.
Các terpenoid gồm các monomethyl - monoditerpen: ginkgolid A (3 - a OH, 10 - p OH), ginkgolid B (1. 3 - ot OH, 10 - p OH), ginkgolid c (1,3 - a OH, 7, 10 - p OH) ginkgolid J (3 - a OH, 10 - p OH), và sesquiterpen bilobalid (10 - a OH, 8 - p OH).
Các flavonoid gồm flavon, biflavon, flavonol. Các flavon là luteolin, tricetin (dalphidenon).
Các biflavon là amentoflavon, bilobetin, ginkgetin, isoginkgetin, sciadopitysin.
Các flavonol gồm quercetin 3 - o - p - D - (6 - p. coumaroyl glucopyranosyl) - (1 —> 4) - a - L - rhamnopyranosid, kaempferol, kaempferol - 3 - rutosid, kaempferol - 3 - o - a (6" - p. coumaroyl - glucosyl - p - 1,4 - rhamnosid), quercetin, quercetin - 3 - rutosid (rutin) quercetin - 3 - glucosid (isoquercitrin), quercetin - 3 - o - a (6"'- p. coumaroyl - glucosyl - p - 1, 4 - rhamnosid), iso - rhamnetin, 3 - o - methylmyricetin - 3 - rutinosid, octaacetvl- quercitrin. Các catechin gồm (+) - catechin, (-) - epicatechin, (+) - galocatechin và (-) - epigalocatechin.
Các proanthocyanidin CÓ galocatechin - 4, 8" - catechin (procyanidin), galocatechin - 4, 8" - galocatechin (prodelphinidin), catechin pentacetat, epicatechin pentacetat, galocatechin hexaacetat, epigalocatechin hexa acetat.
Các hợp chất phenol là (Z, Z) - 4, 4' - (1, 4 - pentadien - 1,5 - diyl) - diphenol, acid 6 - hydroxykynurenic, DL - threo - p - hydroxyphenylgly cerol. Nguyên liệu lá đưa vào sản xuất không được chứa dưới 0,5% ílavonoid nếu tính theo flavonol glycosid, 0,2 - 0,4% nếu tính theo aglycon của những chất đó, 0,06 - 0,23% ginkgolid và 0,26% bilobalid.
Các polysaccharid gồm polysaccharid A trong đó có D - glucose, L - rhamnose, o - xylose và polysaccharid B trong đó có D - glucose.
Lá còn có các polysaccharid tan trong nước và trong kiềm, trong đó có D - galactose, D - arabinose, L - rhamnose và ít glucose, D - manose, D - xylose. Các sterol là stigmasterol, sitosterol. Lá còn chứa tinh bột, tinh dầu, brôm, sáp (0,7 - 1% trong lá khô, trong đó, các alkan và alcol (75%), ester (15%) và acid tự do (10%): acid benzoic, acid D - glutaric, acid shikimic, acid succinic...
Quả có 8 - hydroxy - 3 - alk (en) yl - 3, 4 - dihydroisocoumarin. Thịt quả chứa các acid phenol và phenol có độc tính gồm acid ginkgolic, acid hydroginkgolic và acid hvdroginkgolinic, ginkgol và bilobol. Hạt còn một chất độc nữa là 4 - o - methylpvridoxin. Chất này đối kháng với vitamin B6 trong cơ chể và ức chế sự hình thành acid 4 - aminobutyric từ glutamat trong não.
Hạt chứa lipid, trong đó có phân đoạn chứa lipid trung tính khoảng 90%, ỉipid phân cực khoảng 7%, glycolipid khoảng 3%. Phân đoạn triglycerid chứa acid linoleic, acid oleic và acid palmitic. Thủy phân phân đoạn triglyceriđ và phosphatidylcholin sẽ cho nhiều acid không no có vị trí p. Phân đoạn steroid ester chứa các acid tetracosanoic, acid hexacosanoic, acid octacosanoic và aciđ triacontanoic, 1 lacton và các acid phenol liên kết vói các diol mạch dài.
Các glycolipid gổm digalactosyỉdiglycerid 64,1%, monogalactosyl diglycerid 31,2% và cerebrosid 4,7%. Đường của cerebrosid là glucose. Hạt còn có các acid béo như acid 14 - methylhexađecanoic, acid 5,9 - octadecadienoic, acid 5, 9, 12 - octadecatrienoic và nhiều sterol: desmethylsterol và các sterol khác. Vỏ rỗ chứa ginkgolid A, ginkgolid B, ginkgolid c, ginkgolid M (1 - a OH, 7, 10 - p - OH). Từ 100kg vỏ rễ, có thể tách chiết được lOg ginkgolid A, lOg ginkgolid B, 20g ginkgolid c và 200 mg ginkgolid M. Phấn hoa có tubulin.
Lõi thân chứa 1 sesquiterpen gọi là bilobanon. Hàm lượng Pb và Cd trong lá không được vượt quá theo thứ tự 10 và 0,3 mg/kg. Giới hạn tối đa chất tồn du diệt sinh vật aldrin và dieldrin không được quá 0,05 mg/kg. (WHO monographs on selected medicinal plants 1999, Tang w và cs, 1992, Trung dược từ hải I 1993, CA 127: 3.007j, CA 126: 162.070 V, CA 123: 79.520 j, CA 121: 17.799 g, CA 119: 24.573 r).
Tác dụng dược lý
- Tác dụng trên thiểu năng tuần hoàn não và bệnh tuẫn hoàn ngoại biên: Trong nghiên cứu in vitro, cao tiêu chuẩn hóa của bạch quả (100 Ịj.g/ml) không gây co động mạch chủ thỏ cô lập, nhưng làm tăng tác dụng gây co của norepinephrin. Nồng độ cao (EC50 khoảng lmg/ml) gây co phụ thuộc vào nồng độ, tác dụng này có thể bị đối kháng bởi chất phong bế thụ thể giao cảm alpha phentolamin. Cocain và desipramin đều là chất ức chế sự tái thu nhận catechoLamin, làm tăng sự co do norepinephrin, nhưng ức chế sự co do cao bạch quả và tyramin.
Tác dụng gây co của bạch quả có thể do giải phóng catecholamin từ dự trữ nội sinh ở mô, và điều này có thể giải thích một số tác dụng điều trị của thuốc ở người (ví dụ, tác dụng điều tậ thiểu năng tuần hoàn não và tuần hoàn ngoại biên). Cao bạch quả cũng như các flavonoid quercetin, kaempferol và isorhamnetin phân lập từ lá bạch quả có tác dụng dãn mạch và chống co thắt do histamin và bari clorid trên ruột cô lập chuột lang. Bilobol gây liệt ruột thỏ cô lập, gây co tử cung cô lập và gây hạ áp thất thời ở thỏ. Các flavonoid và papaverin đều ức chế 3,5' GNIP vòng phosphodiesterase, chất này gây dãn phụ thuộc nội mô động mạch chủ thỏ cô lập do làm tăng tác dụng của yếu tố gây dãn phụ thuộc nội mô.
Thử nghiệm in vitro cho thấy cao bạch quả thu dọn các gốc tự do. Cao bạch quả làm giảm peroxy hóa gốc tự do - lipid, gây bởi hệ NADPH - Fe3+ ở tiểu thể chuột cống trắng, và bảo vệ tiểu thể gan người khỏi sự peroxy - hóa lipid gây bởi ciclosporin A. Cao cũng ức chế sự sản sinh gốc oxy có tính phản ứng ở bạch cầu người được xử lý vói phorbol myristat acetat. Tác dụng chống oxy - hóa của cao bạch quả có thể kéo dài thời gian bán hủy của yếu tố gây dãn từ nội mô do thu dọn anion Superoxyd.
Các thành phần flavonoid và terpenoid của bạch quả đều tham gia vào hoạt tính thu dọn gốc tự do của thuốc. Cao bạch quả bảo vệ chống thương tổn mô não gây bởi giảm oxy không khí thở vào in vitro.
Các ginkgolid và bilobasid chịu trách nhiệm về hoạt tínhchống giảm oxy không khí thở vào của cao. Các ginkgolid A và B bảo vệ các tế bào thần kinh hải mã chống thương tổn do thiếu máu cục bộ, có thể do tác dụng đối kháng với thụ thể của yếu tố hoạt hóa tiểu cầu. Trong nghiên cứu in vivo, cao bạch quả cho uống bảo vệ chuột cống trắng khỏi thiếu máu cục bộ não thực nghiệm. Tiêm truyền tĩnh mạch cao bạch quả dự phòng phát triển nhồi máu não ở chó được tiêm những mảnh vỡ của cục đông máu của bản thân vào động mạch cảnh gốc.
Cao bạch quả có thể có tác dụng tốt trên nhồi máu não cấp tính hoặc thiếu máu cục bộ não gây bởi nghẽn mạch. Động vật điều trị với cao bạch quả sống sót trong điều kiện giảm oxy không khí thở vào lâu hơn đối chứng không điều trị, không những do sự cải thiện lưu lượng tuần hoàn năo mà còn do tăng mức glucose và ATP. Cao bạch quả loại bỏ ginkgolid nhưng chứa bilobalid có tác dụng bảo vệ khi tiêm phúc mạc cho chuột nhắt trắng có giảm oxy không khí thở vào. Tiêm truyền tĩnh mạch cao bạch quả làm tăng đường kính tiểu động mạch ở mèo và cải thiện lưu lượng tuần hoàn não ở chuột cống trắng.
Các hoạt chất làm tăng lưu lượng tuần hoàn não không phải là flavonoid; ginkgolid B có tác dụng này do có hoạt tính đối kháng với yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF). Cao bạch quả làm giảm sả đụng glucose bỏi não, ginkgolid B không làm giảm. Cao bạch quả có hiệu quả điều tri in vitro phù não do thương tổn bởi các chất độc hại thần kinh (như triethyltin) hoặc chấn thương, có thể do tác dụng của bilobalid. Cao bạch quả cho uống hoặc tiêm dưới da cho chuột cống trắng có giai đoạn viêm cấp và mạn bàn chân gây bởi adriamycin có tác dụng ức chế một phần sự tăng nước, natri và calci trong não, và sự giảm kali trong não kết hợp với nhồi máu não gây bởi natri arachidonat. Cao bạch quả cho chuột nhắt trắng uống (100 mg/kg mỗi ngày trong 4-8 tuần) làm tăng trí nhớ và sự hiểu biết trong thí nghiệm phản xạ có điều kiện.
- Tác dụng trên tiền đình và thính giác: Cao bạch quả làm giảm thương tổn ốc tai ở chuột lang, và có tác dụng tốt trên độ thấm mao mạch và vi tuần hoàn chung.
Có tác dụng cải thiện chức năng về tiền đình và thính giác trên động vật gây thương tổn thực nghiệm.
-Tác dụng đối kháng với yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF):
Các ginkgolid và đặc biệt ginkgolid B, là chất đối kháng của PAF. PAF gày kết tập tiểu cầu, sự mất hạt của bạch cầu trung tính và sự sản sinh gốc oxy dẫn tới tăng độ thấm mao mạch và co phế quản. Tiêm tĩnh mạch PAF gây giảm lượng tiểu cầu nhất thời ở chuột lang, kèm theo co thắt phế quản không phụ thuộc histamin. Ginkgolid B là chất ức chế mạnh sự giảm lượng tiểu cầu và co thắt phế quản gây bởi PAF. Sự co thắt phế quản gây bời PAF hoặc ovalbumin ở chuột lang cảm ứng bị ức chế bởi tiêm tĩnh mạch ginkgolid B (1 - 3 mg/kg) 5 phút trước khi gây co thắt.
- Các tác dụng khác: Phức chất tạo từ bạch quả với phospholipid làm tăng sự kháng của tim đối với thương tổn gây bởi thiếu máu cục bộ ở tim so với tác dụng của riêng bạch quả, do làm tăng hoạt tính chống oxy hóa của huyết tương. Cao lá bạch quả và một số thành phần (ginkgolid, bilobalid, phân đoạn biílavon và một số biỉlavon tinh khiết) có tác dụng chống viêm tại chỗ trong thử nghiệm gây viêm bằng dầu ba đậu trên chuột nhắt trắng. Phức hợp với distearoylphosphatidylcholin cũng có tác dụng chống viêm trong thử nghiệm này.
Tác dụng chống viêm của chất phức hợp mạnh hơn so với chất tự do. Ginkgetin tiêm phúc mạc (10 - 20 mg/kg/ngày) có tác dụng chống viêm mạnh trên viêm khớp gây bỏi chất bổ thể ở chuột cống trắng, và có tác dụng giảm đau trên cơn quặn đau gây bằng acid acetic. Các acid phenolic trong cao bạch quả có tác dụng ức chế các vi khuẩn Mycobacterium smegmatis, Bacillus subtilìS' và Staphyiococcus aureus, và các nấm Trichophyton mentagrophytes và Saccharomyces cerevisiae
. Dược lý lâm sàng
- Thiểu năng não
- Là tập hợp các triệu chứng của sa sút trí tuệ. Trong sa sút trí tuệ thoái hóa, có sự mất tế bào thần kinh và suy giảm dẫn truyền thần kinh, sự giảm chức năng trí tuệ kết hợp với rối loạn về cung cấp oxy và glucose. Trên lâm sàng, bạch quả có tác dụng điều trị thiểu năng não gồm suy giảm sự tập trung và trí nhớ, lú lẫn, mất nghị lực, mệt mỏi, giảm vận động thể lực, tâm trạng trầm cảm, lo âu, chóng mặt, ù tai và nhức đầu.
Bạch quả có nhiều cơ chế tác dụng như tác dụng điều hòa trên tiểu động mạch, mao mạch, tĩnh mạch (tăng lưu lượng máu), tác dụng lưu biến máu (giảm độ nhót, đo đối kháng với thụ thể của PAF); biến đổi về chuyển hóa như tăng dung nạp sự thiếu oxy mô, cải thiện rối loạn dẫn truyền thần kinh; và dự phòng thương tổn màng bởi gốc tự do.
Ở người, cao bạch quả làm tăng lưu lượng máu não toàn bộ và cục bộ, và vi tuần hoàn, bảo vệ đối với giảm oxy không khí thở vào, cải thiện lưu biến máu, trong có ức chế kết tập tiểu cầu, cải thiện chuyển hóa ở mô và giảm độ thấm mao mạch. Cao bạch quả tiêu chuẩn hóa với liều 120 mg có tác dụng giống như dihydroergotoxin với liều 4,5 mg, sau 6 tuần điều trị.
- Bệnh tắc động mạch ngoại biên
- Cao bạch quả có tác dụng điều tri bệnh tập tễnh cách hồi do tắc động mạch ngoại biên (120 - 160 mg/ngày, trong 24 tuần), làm tăng khoảng cách đi được, và làm giảm đau (200 mg/ngày trong 8 tuần). Cao bạch quả có tác dụng điễu tri bệnh tắc động mạch ngoại biên.
- Chóng mặt và ù tai
- Cao bạch quả được dùng điều trị những rối loạn ở tai trong như điếc, chóng mặt và ù tai (120 - 160 mg/ngày, trong 4-12 tuần).
Kết quả điều trị tốt đối với hội chứng chóng mặt mới mắc phải, và không rõ rệt đối với triệu chứng ù tai và điếc.
Công dụng
Cao bạch quả tiêu chuẩn hóa bào chế từ lá khô bạch quả được dùng trong y học hiện đại để điều trị triệu chứng trong thiểu năng tuần hoàn não nhẹ và vừa (hội chứng sa sút trí tuệ trong sa sút trí tuệ thoái hóa tiên phát, sa sút trí tuệ do tuần hoàn, và kết hợp hai dạng), với những triệu chứng như suy giảm trí nhớ, rối loạn tập trung, tâm trạng trầm cảm, chóng mặt, ù tai và nhức đầu.
Cao bạch quả cũng làm tăng quãng đường đi không đau ở người có tắc động mạch ngoại biên như tập tễnh cách hồi, bệnh Raynaud, xanh tím đầu chi, và hội chứng sau viêm tĩnh mạch, và điều trị bệnh ở tai trong như ù tai và chóng mặt do mạch máu hoặc thoái hóa. Trong y học dân gian, bạch quả được dùng để trị giun, thúc đẻ, điều trị viêm phế quản, viêm mũi mạn tính, cước ỏ chân tay do lạnh, viêm khớp và phù. Liều dùng cao khô tiêu chuẩn hóa với tỷ lệ dược liệu/ cao là 36 - 67/1: ngày dùng 120 - 240 mg, chia 2-3 lần, 40 mg cao tương đương 1,4 - 2,7 g lá. Cao lỏng (1:1), 0,5 ml, ngày 3 lần.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía