Vị thuốc vần B
Bò
Bò có tên khác :Bò nhà, bò nuôi.
Tên nước ngoài : Ox (bò đực), cow (bò cái) (Anh); boeuf (bò đực), vache (bò cái), veau (bê) (Phap).
Họ :Bò (Bovidae).
Mô tả
Bò trưởng thành nặng 300 - 1200 kg, có khi hơn tùy theo giống. Thân to khỏe. Đầu có sọ rộng, trán bằng hơi lõm, sừng rỗng cong sang hai bên hoặc huớng ra phía trước, mũi trơn ẩm, mắt to. cổ to dày, có yếm ở phía duới. Lưng thẳng, bụng to, bầu vú có 4 núm. Đuôi dài có túm lông ở phần cuối. Bộ lông tùy theo giống: một màu (vàng, đen, trắng, nâu, nâu đỏ), hai màu (đen trắng, trắng nâu) hoặc ba màu (đen, trắng, nâu).
Ở Việt Nam, có nhiều giống bò: - Bò Việt Nam, tên khác là bò vàng: Thân hình nhỏ, nặng 180 - 300 kg gồm các giống Lạng Sơn, Phú Yên, Khánh Hòa, Nghệ An.
- Bò nhập: Thân hình to khỏe, nặng từ 400 kg trỏ lên, gồm các giống Hà Lan, Xin Ấn Độ, Thụy Sĩ... Sau đó, người ta cho phối giống bò nhập với bò địa phương để được giống lai có tầm vóc, khối luợng và năng suất thịt và sữa cao.
Bò và tác dụng chữa bệnh của nó
Phân bố, sinh thái
Bò nhà được thuần hóa từ bò rừng (Bos javanicus) cách đây hàng nghìn năm. Lúc đầu, bò được nuôi ở Ấn Độ, sau phát triển rộng rãi ở châu Á, châu Âu và châu Phi để lấy thịt, sữa và sức kéo. Hiện nay, có những giống bò thịt ở 12 - 15 tháng tuổi đã nặng 420 - 450 kg với tỷ lệ thịt xẻ khoảng 60% và giống bò sữa vói sản lượng sữa trung bình 6000 - 7000 kg/chu kỳ 300 ngày. Ở Việt Nam, bò đuợc nuôi ở khắp nơi. Vào những thập kỷ gần đây, ngành bò sữa đã được đẩy mạnh và phát triển.
Bộ phận dùng
Thịt, sữa, mật, gan và sạn hay sỏi trong túi mật của bò (ngưu hoàng). Nhiều bộ phận khác của con vật cũng duợc dùng. Cách lấy ngưu hoàng: Những con bò già, gầy yếu, lờ đờ, thở khò khè, thường có ngưu hoàng. Khi làm thịt bò, nếu nắn túi mật thấy có vật rắn cứng (chính là ngưu hoàng) thì mở túi lấy riêng ra, không rửa nưóc mà lau sạch các màng nhầy bám xung quanh bẳng vải mềm hoặc gạc sạch. Không phơi nắng hoặc sấy lửa làm ngưu hoàng nứt vỡ, kém phẩm chất.
Bảo quản ngưu hoàng bằng cách bọc bông, rồi cho vào một cái túi vải thưa, buộc cẩn thận, cho vào hộp kín có vôi cục hoặc gạo rang để hút ẩm. Mùa thu hoạch ngưu hoàng có thể diễn ra quanh năm. Dược liệu có kích thước không cố định, to có thể bằng quả trứng gà, nhỏ bằng hòn cuội hoặc viên sạn. Mặt cắt có màu vàng nâu hoặc nâu đỏ. Ngưu hoàng tổng hợp có dạng bột, màu cá vàng, mùi thơm như mít chín, đựng trong lọ màu, tránh ánh sáng.
Thành phần hóa học
Thịt bò chứa protid (12 - 20%), lipid (10 - 14%), muối khoáng, vitamin và cholesterol (70 mg%). Sữa bò chứa 87% nước, 3,5% protid, 3,9 - 4,4% lipid, 4,6% đường, 0,7% muối khoáng, nhất là Ca (123 mg%), 22 mg% cholesterol và cung cấp 171 calo/1 OOg thịt. Mật bò có sắc tố mật, muối và acid mật. Sạn hay sỏi mật bò chứa acid cholic, cholesterol, acid béo, bilừubin, vitamin D, các muối khoáng.
Tính vị, công năng
Thịt bò có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng bổ tỳ vị, ích khí, lợi huyết, mạnh gân xương. Sữa bò có vị ngọt, tính bình, có tác dụng bổ dưỡng, nhuận tràng, kích thích tiêu hóa. Ngưu hoàng có vị đắng, tính bình, vào kinh tâm can, có tác dụng thanh nhiệt, trấn kinh, mạnh tim, giải độc. Mật bò có vị đắng, mùi tanh, tính lạnh, có tác dụng mát gan, sáng mắt, giải độc, tiêu sưng, kích thích tiêu hóa. Gan bò có vị ngọt, đắng, tính bình, có tác dụng bổ gan, dưỡng huyết, sáng mắt.
Công dụng
- Thịt bò là một'thực phẩm rất phổ biến ở hầu hết các nước trên thế giới. Ở Việt Nam, thịt bò ít được dùng làm thuốc, trái lại ở Trung Quốc, người ta chế biến thịt bò với nhiều loại dược liệu và gia vị thành những món ăn
- Vị thuốc rất thông dụng: Thịt bò (l00g) nấu nhừ vói hồ tiêu, sa nhân, trần bì, vỏ quế (mỗi vị 3 g), gừng tươi (15 g), thêm ít muối, ăn ngày hai lần. Thuốc bổ tỳ vị, kích thích tiêu hóa; với thảo quả (6 g) chữa đau dạ dày do hàn. Để chữa chứng tích trệ, trướng bụng, lấy thịt bò (0,5 kg) phối hợp vói thường sơn (10 g), hầm nhừ ăn làm nhiều lần trong ngày
. - Sữa bò rất tốt cho mọi lứa tuổi, làm phục hồi nhanh sức khỏe, nhất là đối với cơ thể đang trong tình trạng suy yếu như lao lực quá độ, mới ốm dậy. Đối với trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, sữa bò chỉ đứng sau sữa mẹ. Ở các nước phương tây, sữa bò được dùng với tỷ lệ cao khoảng 90%.
Dạng dùng thông thường là sữa tươi, sữa nước, sữa đặc có đường, sữa bột. Sữa bò (250 g), mật ong (100 g), nước lá hành (50 ml) nấu chín, uống hàng ngày, chữa táo bón kinh niên. Váng sữa (lớp đông đặc trên mặt sữa bò đun sôi, để nguội) 20 - 30 g trộn vói mật ong (15 g), gạo nếp (50 - 100 g), nước vừa đủ để nấu thành cháo. Mỗi ngày ăn 1 - 2 lần. Thuốc bổ ngũ tạng, ích khí huyết, làm bóng da, mượt tóc (Tài liệu nước ngoài).
- Mật bò chữa đau bụng, đau dạ dày, suy gan, vàng da, rối loạn tiêu hóa, táo bón, bệnh về mắt, khát nước, trẻ em cam tích, lở loét. Mật rất đắng nên thường được chế biến như mật lợn để dùng (xem Mật lợn).
Liều dùng hàng ngày của cao mật bò là 0,5 - 2 g chia làm hai lần. Có thể làm viên mật bò theo kinh nghiệm của Bệnh viện Nam Định như sau: Cao mật bò (100 g), lưu hoàng đã rửa lại (100 g), bột hoạt thạch (150 g), tinh dầu bạc hà (20 giọt). Tất cả trộn đều, làm thành viên 0,15g. Ngày uống 20 - 30 viên, chia làm 2-3 lần. Dùng liền một tháng. Để chữa viêm gan virus (thuốc đặc trị), lấy mật bò (1 cái) dã chế biến thành cao, trộn vói long dởm thảo (40 g) phơi khô, tán bột, làm thành viên. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 4 - 8 g.
- Gan bò đã được bào chế bằng phương pháp thủy phân hoàn toàn để được cao gan chứa acid amin, dẫn chất puric và vitamin B12. Thuốc giúp cho nhu mô gan chóng hồi phục, ngăn ngừa sự tích luỹ mỡ ở tế bào gan, kích thích quá trình chống độc của gan và tạo các hồng cầu mới chữa viêm gan mạn tính, xơ gan, tổn thương gan do nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, người bị thiếu máu, suy nhược.
Các biệt dược chứa gan bò như: Hépaphos (dạng sừô), 100 ml chứa 10 g cao gan, 0,5 g natri glycerophosphat, 0,7 g dinatri phosphat. Trẻ em uống mỗi lần 1 thìa cà phê, ngày 2 lần; người lớn ngày 4 thìa cà phẽ, chia 2 lần. Uống trước bữa ăn; Hepavina (dạng tiêm), ống 2 ml chứa dịch chiết từ cao gan thủy phân có 20 ng vitamin B12. Ngày tiêm 1-2 ống. Gan bò (250 g), táo tàu (15 quả), thái nhỏ, ninh nhừ, ăn trong ngày chữa tim đập mạnh do hoảng sợ, mệt mỏi (Tài liệu nước ngoài). - Sạn hay sỏi mật của bò: Hàng năm, vị thuốc này vẫn phải nhập của nước ngoài.
Theo tài liệu cồ, ngưu hoàng được dùng chữa các chứng sốt cao, phát cuồng, trinh phong, viêm họng, mụn nhọt. Liều dùng hàng ngày là 0,3 - 0,6 g dưới dạng thuốc bột hoặc thuốc hoàn. Dùng riêng hoặc phối hợp với sừng tê giác, xạ hương, hoàng cầm. Ngưu hoàng và phèn chua (lượng bằng nhau) tán nhỏ, rây bột mịn, luyện vói hồ làm viên bằng hạt ngô; mỗi lần uống 2-3 viên với nước trúc lịch lại chữa trúng gió, miệng mắt méo xệch, đờm dãi tiết liên tục, khó thở (Vũ Văn Kính). Phụ nữ có mang không được dùng ngưu hoàng vì dễ bị sẩy thai. Nhân dân ở một số vùng còn dùng mũi bò (1 cái) và cuống quả bí ngô (20 cái) rửa sạch, thái nhỏ, rang khô giòn, sắc với 400 ml nước còn 100 ml, uống làm hai lần trong ngày để chữa sẩy thai. Xương ống chân bò chặt nhỏ, ninh nhừ, lấy nước cốt, nấu vói gạo thành cháo cho trẻ ăn hàng ngày chữa gày còm, da xanh, chậm mọc răng, chậm biết đi. Dương vật và tinh hoàn bò (ngẩu pin) chữa thận hư, thiểu năng sinh dục, liệt dương, di tinh, xuất tinh sớm, đái són
Dạng dùng:
Ngẩu pin làm sạch, sấy khô, tán bột; ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 g với nưóc muối nhạt. Hoặc ngẩu pin băm nhỏ, rồi nấu với rượu và đường thành cao, ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 thìa canh với nưốc ấm. Viện Y học cổ truyền đã có sáng kiến dùng 5 loại xương là xương bò hay xương lợn (7 kg), xương chó (5 kg), xương chân gà (3 kg), xương khỉ (2 kg), xương trăn (1 kg) nấu thành "cao ngũ cốt" dùng bồi dưỡng và phục hồi sức khỏe cũng rất tốt. Trước đây, nhiều phủ tạng của bò được điều chế thành biệt dược Filatov dựa trên nguyên tắc các tổ chức này trong hoàn cảnh sống không thuận lợi như nhiệt độ thấp... sẽ tiết ra chất kích sinh (biostimulin). Chất này có tác đụng kích thích các quá trình hoạt động của cơ thể, tăng cường sự trao đổi vật chất, chức phận sinh lý, sức kháng khuẩn..., do đó, nâng cao sức đề kháng của cơ thể đối vói một số bệnh như lao, loét dạ dày, hen suyễn, phong thấp, một số bệnh về mắt... Thuốc được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau như thuốc tiêm, thuốc uống, cốm...
Theo tài liệu nước ngoài, ở Trung Quốc, người ta còn dùng một số bộ phận của con bò để chữa bệnh như sau:
- Dạ dày bò (1 cái) ninh nhừ với hoàng kỳ (30 g). Ăn cái, uống nưóc.
Chữa tiêu hóa kém, đầy bụng.
- Đuôi bò (1 cái) ninh nhừ với đươrtg quy (30 g), thêm muối. Ăn cả cái lẫn nước.
Chữa đau lưng, liệt dương do thận hư.
- Gan bò (100 g) nấu với khởi tử (50 g). Ăn cả cái lẫn nước.
Chữa bệnh váng đầu, hoa mắt do gan, huyết kém.
- Dương vật bò (1 cái) hấp cách thủy với khởi tử (20 - 40 g) thêm ít gừng. Ăn chữa liệt dương. Y học hiện đại đã điều chế từ gan và phổi bò thuốc Heparin để chữa các chứng viêm tắc tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim và phân lập từ tuyến yên của bò một glycoprotein có tác dụng chữa viêm tuyến giáp cấp.
Ghi chú:
Kinh nghiệm dân gian cho rằng thịt bò có tác dụng co rút nên phụ nữ sau khi đẻ thường ăn thịt bò kho để chóng hồi phục tử cung bị rãn trong khi đẻ. Những người bị thương ở bắp thịt, gân, xương, không nên ăn thịt bò trong thời gian điều trị, vì có thể bị co cơ, co gân.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía