Vị thuốc vần Đ
Đậu Mỏ
Rhynchosia volubilis Lour.
Tên khác: Lộc hoắc.
Họ: Đậu (Fabaceae).
Mô tả
Cây thảo quấn. Thân cành mảnh, có nhiều lông. Lá kép lông chim, mọc so le, gồm 3 lá chét hình thoi, dài 3,5 - 5,5 cm, rộng 2,8 - 4,5 cm, gốc tù tròn, đầu nhọn, mặt trên màu lục sẫm và có lông ngắn, mặt dưới nhạt có lông mềm và nhiều tuyến; các lá chét bên không cân xứng; lá kèm hình mác nhọn; cuống chung và cuống lá chét đều có lông màu xám.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm hình tháp, chia nhánh không đều, cuống chung rất ngắn, có vảy dạng lá kèm sít nhau, dài 2 - 4 cm; hoa nhỏ màu vàng mọc khá dày đặc; đài hình chuông có lông ở mặt ngoài, 4 răng đều, răng dưới dài hon; tràng có cánh cờ hình bầu dục, cánh bên hình dải - trái xoan ngược, cánh thìa uốn lượn, có mũi nhọn; nhị hai bó; bầu có lông.
Quả đậu, hình bầu dục, phẳng, có ngấn, dài 1,3 - 1,5 cm, rộng khoảng 7 mm. hoi có lông; hạt 2, hình thận, màu đen bóng.
Mùa hoa: tháng 6 - 7.
Phân bố, sinh thái
Chi Rhynchosia Lour, ở Việt Nam đã biết có 4 loài đều là những cây mọc tự nhiên. Loài đậu mỏ phân bố rải rác ở một số tỉnh miền núi thấp xuống đến trung du và đôi khi gặp ở cả đồng bằng. Trong tập "Danh lục các loài thực vật Việt Nam" tập 2 (2003) có ghi nhận các nơi phân bố như: tỉnh Cao Bằng (Trùng Khánh); Lạng Sơn (Hữu Lũng); Quảng Ninh (Quảng Yên, Hòn Gai, Uông Bí, Tiên Yên); Phú Thọ (Đoan Hùng); Hoà Bình (Lạc Thủy); Hà Nội (Sóc Son); Hải Phòng: Hà Nam (Kiệm Khê); Ninh Binh (chợ Ghềnh, Thổ Mật); Thanh Hoá (Ngoại Thôn) và ở Thừa Thiên Huế. Trên thế giới, loài này phân bố ở Trung Quốc và Nhật Bản.
Đậu mỏ là loại dây leo nhỏ, sống nhiều năm. Cây ưa sáng, ưa ẩm đồng thời cũng hơi chịu được hạn; thuờng thấy mọc lẫn trong các lùm bụi ở chân đồi, ven rừng thứ sinh hoặc trong các đám cỏ cao ở ven đường và bờ nương rẫy. Cây sinh trưởng mạnh trong mùa mưa ẩm; ra hoa quả hàng năm và có thể có hiện tượng rụng lá vào mùa đông. Cây tái sinh tự nhiên chủ yếu từ hạt và mọc chồi sau khi bị cắt.
Bộ phận dùng
Toàn cây.
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng chống tăng sinh trên các tế bào chống ung thư
a) Mục đích: Nghiên cứu tác dụng chống tăng sinh (tác dụng độc tế bào) trên một số dòng tế bào ung thư của cao chiết từ hạt đậu mỏ và một số hợp chất được phân lập từ hạt đậu mỏ.
b) Đối lượng nghiên cứu: Cao khô chiết bằng methanol của hạt đậu mỏ; các hợp chất được phân lập từ cao methanol của hạt đậu mỏ gồm: ester methylic của acid gallic (1); acid gallic (2); 7 - o - galloylcalechin (3); 1.6 - di - o - galloylglucose (4)- 1 - O - galloyl glucose (5). acid tnualloyluallic (6) tức là hợp chất tứ trùng của acid uallic (hợp chất do sự trùng hợp của 4 phân tử acid uallic) và hai hợp chất nhị trùng của acid uallic là acid eilamc vá acid dehydrodiuallic; hai hợp chất tam trùng của acid gallic là acid tergallic dilacton và acid flarotuillomc dilacion.
c) Phương pháp: Nghiên cứu tác dụng chống tăng sinh (tác dụng độc tế bào), xác định tỷ lệ % ức chế sự phát triền in vitro cùỉa các chất ở mục b khi nuôi cấy các dòng tế bào ung thư sau: tế bào ung thư tuyến dạ dày người dòng MK - 1 (human uastric adenocarcinoma MK - 1); tế bào ung thư tử cung người dòng Mela (human uterus carcinoma Hela); tế bào u melanin của chuột B16F10 (murine B16F10). Từ đó xác định giá trị GI50 (50% inhibition: nồng độ của thuốc ức chế sự phát triển 50% tế bào ung thư so với lô đối chứng).
d) Kết quả: Cao khô methanol từ hạt đậu mỏ có GI50 = 25 ug/ml trên tế bào MK - 1; GI50 = 30 ug/ml tế bào Hela và GI50= 8 microg/ml đối với dòng tế bào B16FI0. Tất cả các hợp chất từ (1) đến (6) đều có tác dụng ức chế dòng tế bào B16F10 mạnh hơn dòng tế bào MK - 1 và Hela. Trong 6 hợp chất này, họp chất (2) và (6) có nhóm carboxyl tự do, tác dụng ức chế mạnh hơn 4 chất còn lại không có nhóm carboxy tự do. Các hợp chất nhị trùng và tam trùng của acid gallic có tác dụng ức chế tương đương với hợp chât (6) là hợp chất tứ trùng cùa acid gallic (Kinjo et al., 2001).
2. Tác dụng tăng sinh tế bào tạo xương và tác dụng kiểu estrogen
a) Mục đích: Hạt đậu mỏ và hạt đậu tương đã được dùng trong y học dân gian phương Đông đẻ phòng ngừa loãng xuơng sau thời kỳ mãn kinh. Đó là do trong hai loại đậu trên có hàm lượng cao isoflavon. Mục đích nghiên cứu này để chứng minh đậu mỏ có tác dụng làm tăng sinh tế bào tạo xương và có tác dụng kiểu estrogen.
b) Đối tượng nghiên cứu: Cao khô chiết bằng methanol hạt đậu mỏ và cả hạt đậu tương để so sánh hai loại hạt dậu. Đồng thời thử với cả hai fsoflavon chuẩn là genistein và daidzein.
c) Phương pháp: Nghiên cứu trên tế bào tạo xương, còn gọi là nguvên bào xương hay tạo cốt bào (osteoblast) dòng MG - 63. Xác định tác dụng kiểu estroacn (estrouenic effect) thông qua thụ thể estrogen alpha (ERa: estrogen receptor alpha). ERa lại có liên quan chặt chẽ với yếu tố phát triển thuộc insulin (IGF - I: insulin - like growth factor - I). Biểu hiện của IGF - I tăng khi hàm lượng mRNA (RNA thông tin) tăng trong môi trường nghiên cứu. Do đó mRNA tăng thì tác dụng kiểu estrogen tăng.
d) Kết quả: Cả cao đậu mỏ và cao đậu trong đều làm tăng sinh dòng tế bào MG - 63. Tuy nhiên cao đậu mỏ làm tăng sinh mạnh hơn cao đậu tương. Cả hai cao đều làm tăng hàm lượng mRNA, tức là tăng tác dụng kiểu estrogen, nhưng đậu mỏ làm tăng mạnh hơn đậu tương. Người ta nhận thấy có một sự tăng song song của hai thông số trên, tức là mức độ tăng sinh của tế bào tạo xương tăng song song với mức độ tác dụng kiểu estrogen. Nghiên cứu so sánh tác dụng của cao khô đậu mỏ với genistẹin và daidzein thấy nồng độ của genistein và daidzein là 0,5 X 10'8 M có tác dụng tương đương với cao khô đậu mỏ ở nồng độ 0,001 mg/ml (Kim J. el al„ 2005).
3. Tác dụng ức chế sinh sản của rễ đậu mỏ ở chuột đực
a) Mục đích: Nghiên cứu tác dụng ức chế sinh sản ở chuột nhắt trắng đực của cao rễ cây đậu mỏ và phân tích thành phần hoá học của cao có tác dụng đó.
b) Đối tượng: Chiết rễ đậu mỏ bằng ethylacetat. Cắt thu hồi dung môi, rồi cô dưới áp suất giảm đến dạng cao khô. Chất để so sánh đối chiếu là glycosid của rễ cây Tripterygiam wilforilii Hook.f. (chưa thấy có ở Việt Nam).
c) Phương pháp: Dùng 80 chuột nhắt trắng đực trưởng thành chia ngẫu nhiên thành 4 lô, mỗi lô 20 con.Lô 1 dùng cao đậu mỏ nồng độ 1%. liều 100 mg/kg; lô 2 dùng nồng độ 4%, liều 400 mg/kg; lô 3 dùng glyeosid của Triptoygium wilfordii 0,1%, liều 10 mg/kg; lô 4 uống dung dịch NaCl 0,9% với cùng thể tích 0,lml/10g chuột. Dùng thuốc 1 1 tuần liên tiếp. Sau 10 tuần, ghép một chuột đực với một chuột cái trưởng thành trong một tuần. Sau đó bắt chuột đực ra, mổ để xác định tình trạng bệnh lý của tinh hoàn và mào tinh, tỷ lệ tinh trùng sống trong đuôi mào tinh (epididymis caudal).
Theo dõi chuột cái. Sau 10 ngày kể từ khi ngừng thuốc, mổ bụng chuột cái, xác định tỷ lệ chuột có thai, số thai sống, số thai chết, số thai bị tiêu.
Phân tích thành phần hoá học của cao dùng các phương pháp sắc ký lớp mòng, sắc ký cột, phổ hồng ngoại và cộng hưởng từ hạt nhân.
d) Kết quả: Ở lô 1 và 2, tỷ lệ chuột nhắt cái có thai giảm rất nhiều; tỷ lệ tinh trùng sống giảm có ý nghĩa và có những thay đổi bệnh lý của tinh hoàn và mào tinh hoàn rõ so với lô đối chứng. Lô 3 dùng glycosid cũng có tác dụng tương tự,
e) Kết luận: Cao khô rễ cây đậu mỏ có tác dụng ức chế sự sinh sản ở chuột nhắt trắng đực. Mô đích có thể là mào tinh hoàn. Cơ chế tác dụng của cao có thể là do glycosid can thiệp vào sự trưởng thành của tinh trùng ở đuôi mào tinh hoàn. Vì dùng cao toàn phần nên liều dùng cần cao (Wang IG. et al., 2007).
4. Tác dụng chống béo phì của hạt đậu mỏ
Từ sản phẩm thuỷ phân (hydrolysate) cùa hạt đậu mỏ, dùng các phương pháp siêu lọc, sắc ký lọc gel, sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo và một phương pháp tinh chế gồm 5 bước, đã xác định được một tripeptid là lie - Gln - Asn (gồm isoleucin, tilutamm và asparagin) có tác dụng ức chế sự biệt hoá của tiền tế bào mỡ 3T3 - L) (3T3 - L| pre - adipocyte). Tác dụng này đã được khẳng định thông qua nghiên cứu hình thái học (morphological study). Đã xác định được nồng độ ức chể 50% IC50 sự tạo mỡ của tripeptid Ile - Gln - Asn là 0,014 mg protein/ml.
Ngoài ra, đã tồng hợp tripeptid Ile - Gln - Asn và thấy cũng có tác dụng ức chế sự tạo mờ như tripeptid tinh chế từ hạt đậu mỏ. Như vậy, peptid tinh chế từ dịch thuỷ phân hạt đậu mỏ có tác dụng chống béo phì khá mạnh (Kim HJ. et al., 2007).
5. So sánh tác dụng chống sinh sản của 4 loại cao từ rễ đậu mỏ
a) Mục đích: So sánh tác dụng chống sinh sản trên chuột trắng đực của 4 loại cao khô chiết từ rễ cây đậu mỏ là cao ethanol, cao ethylacetat. cao n - butanol và cao nước.
h) Phương pháp: Dùng chuột nhắt trắng đực đã trưởngg thành chia làm 5 lô, 4 lô dùng 4 loại cao, pha nồng độ 1%, cho uống 0,lml/l0g chuột (100 mg/kg), lô đối chứng thay thuốc bằng dung dịch NaCl 0,9% với cùng thể tích. Cho chuột dùng thuốc trong 11 tuần (77 ngày) liên liếp. Sau khi cho chuột dùng thuốc được 10 tuần, ghép đôi chuột, cứ 1 chuột đực ghép một chuột cái đã trưởng thành trong 7 ngày. Sau khi ghép được một tuần, bắt chuột đực ra, mổ chuột, xác định số tinh trùng sống ở mào tinh hoàn và quan sát hình thái cơ quan sinh sản bằng kính hiển vi quang học. Chuột cái được nuôi và theo dõi tiếp 10 ngày. Đến ngày 10, mổ chuột để xác định chuột có thai.
c) Kết quả: Tất cả 4 lô dùng cao thuốc, tỷ lệ chuột có thai đều giảm so với lô đối chứng; trong đó, lô dùng cao chiết nước, tỷ lệ chuột mẹ có thai giảm nhiều nhất. Ở chuột đực, trong các lô dùngg thuốc, số tinh trùng sống ở mào tinh hoàn giảm rõ rệt; số trọng tinh bào cấp 2 (secondary spermatocyte) và tiền tinh trunf (spermatid) giảm ở các mức độ khác nhau; các ống sinh tinh (seminiferous tubule) bị xáo trộn, trong khi số lượng và hình thái của các tinh nguyên bào (spenvtatotiotua) các tế bào sertoli và tế bào levdi vẫn không thav đổi.
d) Kết luận: Cả 4 cao chiết từ rế cây đậu mỏ đều có tác dụng chống sinh sản ở clmột nhắt trắng đực; trong đó, cao chiết nước có tác dụng rõ ràng hơn (Vansỉ J.s et al.. 2007).
Tính vị, công năng
Lá và thân đậu mỏ vị đắng, cay, tính bình; có công năng lợi tiểu, tiêu phù, khu phong. hoà huyết, giải độc, sát trùng. Hạt có công năng bổ ích, tinh huyết.
Sách "Toàn quốc Trung thảo dưọc hội biên" ghi: lá đậu mỏ vị đắng, cay, tính bình; sách "Bản Kinh" cũng ghi: vị đắng. tính bình. Sách "Tân hoa bản thảo cương yếu " ghi: rễ và lá đậu mỏ vị đắng, tính bình.
Về quy kinh, sách "Bản thảo kinh sơ" ghi: lá và rễ đậu mỏ vào ba kinh: túc dương minh vị kinh, túc thái âm tỳ kinh và túc quyết âm can kinh; có công năng tiêu tích, tán kết, tiêu thũng, chỉ tà. thư cân, hoạt lạc. cường thận, kiến cốt, lương huyết, chỉ huyết giải độc [TDTH, 1997, III: 5341.
Công dụng
Toàn cây đậu mỏ được dùng chữa viêm thận, thuỷ thũng: trẻ em ăn kém và suy dinh dưỡng, lao cổ, viêm hạch bạch huyết; thấp khớp, viêm khớp, đau lưng. Liều dùng 10 - 20g sắc nước uống, ngày 1 thang. Dùng ngoài trị mụn nhọt, viêm mủ da, đòn ngã tổn thương, bỏng nước, bỏng lửa, rắn cắn. Lấy ngọn cây tươi vừa đủ, rửa sạch, giã nát, đắp ngoài. Hạt đậu mỏ ăn bổ, ích tinh huyết.
Ở Đông Nam Á, nước sắc toàn cây hoặc nước sắc hạt đậu mỏ nghiền nát được dùng chữa đau lưng, đau bụng và đau đầu, nhất là cho phụ nữ. Hạt được khuyến cáo để chữaa lao hạch; còn toàn cây để chữa bí tiểu tiện, viêm ruột và thanh lọc máu [Perry et al., 1980: 229].
Bài thuốc có đậu mỏ
1. Chữa ho, lao, khạc ra máu mủ, phổi ráo, người khô
Toàn cây đậu mỏ, cát sâm, mỗi vị 30g; bách hơp, lá và cành cây súm hoặc hoa cựa (Euryti nitida Korth.). ngưu tất, mạch môn, mỗi vị 16g, sắc nước uống, ngày 1 thang.
2. Chữa viêm hạch bạch huyết, lao hạch ở cổ
Toàn cây đậu mỏ 15g, hạt đậu mỏ 10g. Nấu kỹ rồi ăn cả nước và hạt đậu. Ngày 1 thang.
3. Chữa bại liệt nửa người
Hạt đậu mỏ khô nghiền thành bột thô 150g, nếu tươi dùng 300g, hành tây 150g. Hai thứ này nấu nhừ. Lọc lấy dịch, cô còn 300ml. Thêm 300ml mật ong đun sôi rồi dùng dần. Mồi lần uống 2 thìa canh (30ml), ngày 2 lần vào buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ.
4. Chữa thấp khớp, viêm khớp, đau lưng
Rễ đậu mỏ 30 - 45g, sắc lấy nước uống, hoặc nấu với chân giò lợn rồi ăn. Ngày 1 lần.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía