Vị thuốc vần T
Thổ Phục Linh
Smilax glabra Roxb.
Tên khác: Khúc khắc, khau dâu, cẩu ngồ lực (Tày), mọt hoi dòi (Dao), d'rạng lò (Châu Mạ), tơ pơt (K'Ho), lái (K'Dong).
Tên nước ngoài: Smilax glabre, squine (Pháp).
Họ: Khúc khắc (Smilacaceae).
Mô tả
Cây leo, sống lâu năm, cao 4 - 5 m, phân nhiều cành. Cành nhỏ, mềm, không gai. Lá mọc so le, hình bầu dục hoặc trái xoan, dài 5 - 11 cm, rộng 3-5 cm, gốc tròn, đầu nhọn, mặt trên sáng bóng, mặt dưới bệch như có phấn trắng, khi khô lá có màu hạt dẻ rất đặc sắc, gân chính 3; cuống lá dài 1 cm mang tua cuốn mảnh và dài do lá kèm biến đổi.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá, cuống rất ngắn hoặc gần như không cuống, mang một tán đơn gồm nhiều hoa màu vàng nhạt; cuống hoa mảnh như sợi chỉ, dài 1 cm hay hơn; hoa đực có lá dài hình tim dày, cánh hoa bầu hơi khum, nhị không cuống, bao phấn thuôn; hoa cái giống hoa đực, bầu hình cầu.
Quả mọng, hình cầu, đường kính 6-7 mm gần như ba cạnh, chứa 3 hạt, khi chín màu đen.
Mùa hoa : tháng 5 - 6; mùa quả : tháng 8-12.
Loài Smilax adhaerens Gagnep. có thân rễ cứng hơn, đôi khi cũng được dùng.
Phân bố, sinh thái
Chi Smilax L. có khoảng 200 loài, phân bố rộng rãi khắp các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở khu vực Đông Dương có 27 loài, riêng Việt Nam 25 loài; Thái Lan 24 loài; ở bán đảo Malaysia có ít hơn. Chỉ có một số ít loài được tìm thấy ở vùng ôn đới ấm thuộc châu Âu và Bắc Mỹ. Loài thổ phục linh phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á, gồm Mianma, vùng Trung và Nam Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam, Lào, Campuchia và Thái Lan.
Ở Việt Nam, thổ phục linh phân bố rải rác khắp các tỉnh ở miền núi cũng như trung du và một vài đảo lớn. Một số tỉnh được coi là có nhiều thổ phục linh phân bố tập trung như Quảng Ninh; Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hòa Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, vùng tây Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi và các tỉnh Tây Nguyên. Thổ phục linh là cây ưa sáng, chịu hạn tốt và có thể sống được trên nhiều loại đất, thường mọc lẫn với nhiều loại cây khác trong các quần hệ thứ sinh trên đất sau nương rẫy, đồi cây bụi, rừng đang phục hồi do khai thác kiệt. Thổ phục linh cũng hay gặp dưới tán rừng thông thưa hay chưa khép tán. Độ cao phân bố dưới 1000 m, hoặc 1500 m (ở Thái Lan). Cây ưa khí hậu nóng và ẩm của vùng nhiệt đói; đồng thời cũng có thể chịu lạnh tốt ở nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 4 hoặc 3°c (ở vùng Trùng Khánh - Cao Bằng và Quản Bạ - Hà Giang). Thổ Phục Linh sinh trưởng mạnh trong mùa mưa ẩm; ra hoa quả nhiều hàng năm, song lượng cây con tái sinh tự nhiên từ hạt không nhiều.
Việt Nam vốn là nơi có nguồn thổ phục linh tương đối phong phú. Lượng khai thác hàng năm có thể đạt vài trăm tấn. Tuy nhiên, do khai thác liên tục nhiều năm, cây thuốc này đã trở nên hiếm dần ở các tỉnh phía bắc. Hiện nay, cần chuyển vùng khai thác thu mua vào các tỉnh miền Trung (từ Quảng Bình trở vào) và Tây Nguyên.
Cách trồng
Thổ phục linh mọc hoang ở miền núi nhưng trồng được ở trung du và đồng bằng. Cây có thể nhân giống bằng đầu mầm thân rễ hoặc hạt vào đầu xuân. Thổ phục linh cần có giá leo, nếu trồng quy mô nhỏ, nên trồng gần bờ rào. Cây sống khỏe không cần chăm sóc nhiều.
Bộ phận dùng
Thân rễ, đào về, cắt bỏ rễ con và gai tua, phơi hoặc sấy khô. Có thể rửa sạch, ủ mềm 2-3 ngày, thái mỏng, phơi hay sấy khô (Dược điển Việt Nam I, tập 2, 1983).
Thành phần hóa học
Theo Cheng Guangyao và cs, 1996, thân rễ thổ phục linh chứa isoengelitin, astilbin và isoastilbin (CA 125 : 323031 e).
Theo Cao Zheng Zhong và cs, 1995, rễ có 5, 7 - dihydroxychromon - 3 - o - L - rhamnopyranosid (smiglanin), acid methylsuccinic, acid syringic và taxifolin (CA. 124 : 9142 j, CA 124 : 140.969 b).
Theo Sun Hongxiang và cs, 1993, thổ phục linh chứa diosgenin, p - sitosterol (CA 122 : 38.671 w) và dioscin (CA 120: 33119 b).
Rễ chứa tinh dầu trong đó có 47 thành phần, chủ yếu là các ester mạch hở chuỗi dài (CA 122 : 76.508e).
Theo Nguyền Quang Chiến và cs, 1979, thân rễ thổ phục linh thu thập được ở Việt Nam có astilbin, engeletin, acid o (3) - cafeoylshikimic, acid ferulic, ß - sitosterol, D - glucose. Lá chứa quercetin kaempferol, không thấy có saponin. (Die Pharmazie 1979, 34, 841 - 843)
Tác dụng dược lý
Thân rễ thổ phục linh có hoạt tính trị giun, sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis), và kháng siêu vi khuẩn, lợi tiểu, chống viêm. Thử nghiệm trên chuột cống trắng, tác dụng chống viêm rõ rệt đối với giai đoạn viêm cấp tính cũng như mạn tính thực nghiệm trong mô hình phù bàn chân gây bằng kaolin và mô hình u hạt thực nghiệm gây bằng amian, đồng thời có tác dụng gây thu teo tuyến ức chuột cống non, ức chế miễn dịch, nâng cao được tỷ lệ chuột lang sống qua cơn choáng phản vệ, làm giảm nhẹ cơn dị ứng trong thí nghiệm tiêm mẫn cảm chuột lang bằng kháng nguyên và sau đó gây dị ứng nhẹ bằng cách đưa kháng nguyên vào đường hô hấp trong buồng khí dung. Thổ phục linh có những tính chất của một thuốc chống viêm steroiđ.
Ngoài ra, thổ phục linh còn có tác dụng kháng histamin. Nước sắc của một bài thuốc gồm thổ phục linh và 15 dược liệu khác được chứng minh có hoạt tính đối kháng với các tác dụng gây khó thở và co giật trên chuột lang hít khí dung histamin, và với tác dụng gây hạ áp trên động vật tiêm histamin. Trong thử nghiệm in vitro, thổ phục linh làm giảm co thắt cơ trơn ruột chuột lang cô lập gây bởi histamin và acetylcholin. Trong thử nghiệm in vitro, thuốc có tác dụng ổn định màng hồng cầu và không ảnh hưởng tới tác dụng ổn định màng hồng cầu của aspirin. Cao chiết với methanol ức chế mạnh hoạt tính của men protein kinase c trên thực nghiệm. Flavonoid của thô phục linh có tác dụng ức chế men oxy hóa khử peroxyđase và catalase máu chuột và huyết thanh người. Thử nghiệm độc tính cấp và bán trường diễn cho thấy thổ phục linh hầu như không độc.
Cao chiết với methanol từ thân rễ thổ phục linh với liều 100 mg/kg thể trọng, tiêm phúc mạc, đã làm hạ glucose máu của chuột nhắt trắng bình thường 4 giờ sau khi tiêm, và cũng làm giảm glucose máu chuột nhắt gây đái tháo đường không phụ thuộc insulin. Tuy nhiên, thổ phục linh không có hiệu quả trên glucose - máu chuột nhắt gây đái tháo đường với streptozotocin (đái tháo đường phụ thuộc insulin có hạ insulin máu). Thổ phục linh cũng chặn sự tăng glucose máu do epinephrin trên chuột nhắt. Như vậy, tác dụng hạ glucose máu của thổ phục linh có thể do làm tăng độ nhậy cảm của các thụ thể đối với insulin.
Cao lỏng chế từ thổ phục linh phối hợp với ngưu tất và cà gai leo hoặc hy thiêm được dùng điều trị thấp khớp, đã tỏ ra có lác dụng tốt đối với chứng đau nhức, nhất là với những bệnh khớp không có tiêu chuẩn chẩn đoán. Kết quả tốt nhất và tương đối nhanh đối với đau lưng cấp do lạnh và sang chấn. Trên lâm sàng, bài thuốc gồm thổ phục linh và 7 dược liệu khác được dùng điều trị bệnh chân voi là hậu quả của bệnh giun chỉ. Thuốc làm số lần sốt tái phát giảm, cơn sốt nhẹ hơn.
Tính vị, công năng
Thổ phục linh có vị ngọt nhạt, chát, tính bình, vào 2 kinh can và vị, có tác dụng tiêu độc, thanh nhiệt, giải độc tiêu thũng, trừ phong thấp, mạnh gân cốt, lọc máu.
Công dụng
Thổ phục linh chữa thấp khớp, đau nhức gân xương, ung thũng, tràng nhạc, mụn nhọt, lở ngứa, giang mai, giải độc thủy ngân, dị ứng. Ngày uống 15 - 30g dưới dạng thuốc sắc, cao nước hoặc hoàn tán.
Ở các nước Đông Nam Á, nước sắc rễ và thân rễ các loài Smilax trong đó có thổ phục linh được dùng một cách khá phổ biến để điều trị giang mai, lậu, thấp khớp, ho, và làm thuốc bổ sau khi đẻ, thuốc kích dục, và dùng ngoài để điều trị bệnh ngoài da gồm vảy nến, vết thương, viêm, sưng tấy, loét và nhọt.
Ở Trung Quốc, thổ phục linh được dùng chữa đái khó, đái đục, khí hư, mụn nhọt, viẽm hạch bạch huyết, eczema mạn tính, co cứng chân và đau cơ trong bệnh giang mai, ngộ độc thủy ngân, và phối hợp với các được liệu khác điều trị vảy nến. Ngày dùng 15 - 60g. Theo kinh nghiệm dân gian Ân Độ, nước rễ tươi thổ phục linh chữa bệnh hoa liễu và đau nhức. Ở Papua Niu Ghinê, ngọn mang lá được ăn với thức ăn làm thuốc ngừa thai; nước sắc lá là thuốc tẩy giun và giảm viêm dạ dày.
Bài thuốc có thổ phục linh
1. Chữa phong thấp, thấp khớp :
a) Thổ phục linh 20g; hy thiêm, cỏ nhọ nồi, mỗi vị 16g; ngưu tất, ngải cứu, thương nhĩ tử, mỗi vị 12g. sắc uống ngày một thang.
b) Thổ phục linh 16g; rễ tầm xuân, rễ bưởi bung, rễ cỏ xước, mỗi vị 12g; rễ gấc, lá cối xay, lá lốt, mỗi vị 8g; rễ gai tầm xoọng 4g. sắc uống.
c) Thổ phục linh 20g; hy thiêm, ngưu tất, lá lốt, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
đ) Thổ phục linh 20g, cốt toái bổ lOg; thiên niên kiện, đương quy đều 8g; bạch chỉ 6g. sắc uống ngày một thang.
e) Thổ phạc linh, hy thiêm, ngưu tất, cà gai leo, mỗi vị 12g; ích mẫu, hương phụ, ké đầu ngựa, mỗi vị 16g. Sắc uống.
f) Thổ phục linh, xấu hổ, cà gai leo, cỏ xước, kê huyết đằng, rễ cỏ tranh, mỗi vị 16g. sắc uống ngày một thang.
2. Chữa nước ăn chân, tổ đỉa :
a) Thổ phục linh 20g, lá lốt 20g, vỏ núc nác (tẩm rượu, sao) 16g, rễ cỏ xước (sao) 16g, kim ngân hoa 16g, rễ gấc (sao) 12g. sắc, người lớn uống cả một lần, trẻ em chia 2-3 lần uống trong ngày.
b) Thổ phục linh, hạ khô thảo, ké đầu ngựa, mỗi vị 50g; vỏ núc nác, khổ sâm mỗi vị 30g; sinh địa 20g, dành dành 15g. Làm thành dạng viên, ngày uống 20 - 25g.
c) Thổ phục linh 40g; ké đầu ngựa, ý dĩ, tỳ giải, mỗi vị 16g. Sắc uống ngày một thang.
3. Chữa mụn nhọt, chốc lở:
a) Thổ phục linh 15g, sài đất 40g, kim ngân 20g, sinh địa 20g, ké đầu ngựa 15g, cam thảo dây 15g. sắc uống ngày một thang trong 5-7 ngày.
b) Thổ phục linh, kim ngân hoa, ý dĩ, mai mực, hoạt thạch, da con chồn hương, bồ cu vẽ, đều bằng nhau. Sắc uống.
c) Thổ phục linh, kim ngân, bồ công anh, mỗi vị 12g; mã đề, cam thảo nam, mỗi vị lOg; ké đầu ngựa, hoa kinh giới mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
4. Chữa vảy nến :
a) Thổ phục linh 40g; hà thủ ô, đương quy, mỗi vị 20g; khương hoạt, ké đầu ngựa, sinh địa, mỗi vị 16g; huyền sâm, uy linh tiên, mỗi vị 12g. sắc uống ngày một thang.
b) Thổ phạc linh 40g, cải trời 80g. sắc, chia 3-4 lần uống trong ngày. Điều trị phối hợp với bôi các thuốc mỡ của y học hiện đại.
5. Chữa giang mai, ngứa dai dẳng:
a) Thổ phục linh 40g, vỏ núc nác 30g; ké đầu ngựa, cam thảo dây, mỗi vị 15g. sắc uống ngày một thang.
b) Thổ phục linh 40g, hà thủ ô 16g, vỏ núc nác 16g, ké đầu ngựa 12g, gai bồ kết đốt tồn tính 8g. sắc uống.
c) Thổ phục linh (sao) 40g, bồ kết 7 hạt. sắc uống thay nước chè hàng ngày.
6. Chữa chứng lở sâu vào xương, có mủ :
Thổ phục linh 40g, kinh giới 60g; kim cang, rung rúc, bồ cu vẽ, tầm gửi cây dâu, mỗi vị 40g; rễ cà pháo 28g; mộc thông, đỗ trọng, kim ngân hòa, mỗi vị 12g; phòng phong 8g; cam thảo, xạ can, lá táo, mỗi vị 4g. Sắc, uống làm 2 lần trong ngày.
7. Chữa nổi hạch 2 bên âm hộ, nóng rát đau nhức :
Thổ phục linh, rễ quýt rừng, rễ bươm bướm, mỗi vị 20g. Sắc uống trong ngày.
8. Chữa tràng nhạc vỡ loét (lao hạch) :
Thổ phục linh 20g, nấu nước uống thay nước chè hàng ngày. Hoặc tán bột hòa với cháo ăn.
9. Thuốc rửa âm đạo (trong điều trị sa sinh dục phối hợp với thuốc uống khác):
Thổ phục linh, bồ công anh, khổ sâm, mồi vị 10g; phèn phi 25g. sắc nước rửa âm đạo cách ngày một lần.
10. Chữa bệnh chân voi (kết hợp với thuốc y học hiện đại) :
Thổ phục linh, kim ngân hoa, hạt mã đề, kinh giới hoa, cát căn, tỳ giải, bồ công anh mỗi vị 15g; cam thảo 4g. Sắc uống ngày một thang. 11. Chữa viêm loét dạ dày, tá tràng :
Thổ phục linh, hổ công anh, mỗi vị 16g nghệ vàng, kim ngân, mỗi vị 12g; lá độc lực, vỏ bưởi bung mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
12. Chữa ho do viêm họng hoặc viêm amiđan cấp :
Thổ phục linh 12g, sài đất 20g; sinh địa, cam thảo dây, mạch môn, mỗi vị 12g; kiin ngân hoa 8g. sắc uống ngày một thang.
13. Chữa bệnh ngoài da :
Thổ phục linh 16g, tầm gửi 20g, ý dĩ sao 16g- trạch tả, ngưu tất, mỗi vị 12g; bán hạ chế, cam thảo thạch xương bồ, bạch chỉ, xuyên khung, mỗi vị 8g. Sắc uống ngàv một thang.
14. Chữa di ứng, mẩn ngứa, mày đay :
Thổ phục linh 20g; sinh địa, liên kiều, ngưu bàng ké dầu ngựa, kim ngân hoa, cam thảo dây, mỗi vị 10g. Sắc uống ngày một thang.
15. Chữa thấp tim, khớp xương đau mỏi ở trẻ em :
Thổ phục linh 20g; huyền sâm, mạch môn, ngưu tất, cẩu tích, hạt muồng sao, mỗi vị 12g; độc hoạt, liên tâm, táo nhân, đơn bì, bạch thược, mỗi vị 6g; sắc uống. Nếu sưng khớp thì gia hoàng đằng 6g, bạch chỉ 2g, cùng sắc.
16. Chữa viêm cầu thận cấp tính :
Thổ phục linh 20g, mã đề 30g; rễ cỏ tranh, cỏ mần chầu, lá cối xay, mỗi vị 20g. sắc uống ngày một thang.
17. Chữa liệt dây thần kinh VII ngoại biên do nhiễm khuẩn :
Thổ phục linh 12g; kim ngân hoa, bồ công anh, mỗi vị 16g; ké đầu ngựa, xuvên khung, đan sâm, ngưu tất, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
18. Chữa quai bị :
Thổ phục linh 12g, sài đất 20g, bồ công anh 16g; kinh giới, kim ngân, mỗi vị 12g; sài hồ 10g; chỉ xác, cam thảo nam, mỗi vị 8g; bạc hà 6g. sắc uống ngày một thang.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía