Vị thuốc vần C
Củ Từ
Dioscorea esculenta (Lour.) Burk.
Tên khác : Khoai từ.
Tên nước ngoài : Edible yam, karen potato (Anh); igname esculente, igname comestible (Pháp).
Họ : Củ nâu (Dioscoreaceae).
Mô tả
Cây thảo leo, dài 4 - 5m, có củ thuôn dài, mọc thành chùm. Thân tròn, mảnh, có lông sau nhẵn, có gai ở gốc. Lá đơn, mọc đối, hình tim, đầu nhọn, dài khoảng 10 cm, rộng 10-17 cm, gân 9-13.
Hoa đục thường mọc riêng lẻ, đôi khi tụ họp thành chùm dài đến 20 cm; bao hoa hình chén, mặt ngoài có lông; nhị 6, đính trên mép của đĩa, bao phấn hướng trong. Hoa cái hiếm thấy, xếp thành bông cong.
Quả nang, có cánh; hạt cũng có cánh.
Phân bố, sinh thái
Củ từ có nguồn gốc được cho rằng ờ vùng Đông Dương và Thái Lan, bời lẽ ở khu vực này, củ từ đã đưọc đưa vào trồng từ thời cổ xưa, hơn nữa ở đây cũng có sự đa dạng cao về nguồn gen của loài Dioscorea esculenta (Lour.) Burkill. Cho đến sau năm 1500 (đầu thế kỷ XVI), loài cây trông này đã phát triển rộng rãi ra toàn vùng nhiệt đới châu Á. Bao gồm một phần lãnh thổ Ẩn Độ, Trung Quốc, các quốc gia Nam Á, Đông Nam Á, các đảo lớn ở Thái Bình Dương, Tân Ghinê và sang đến tận vùng Caribê. Thái Lan, Malaysia, Philippin, Indonesia và Việt Nam là những quốc gia hiện trồng nhiều củ từ nhất trong khu vực.
Ở Việt Nam, cù từ dường như được trồng rải rác khắp các tỉnh, từ vùng núi thấp xuống đến trung du và cả ở đồng bằng. Tuy nhiên các tỉnh ở miền Trung (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định); Tây Nguyên và Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh) thường xuyên trồng và trồng với diện tích lớn hơn các tỉnh khác.
Củ từ là loại cây ưa sáng, ưa ẩm nhưng cũng có thể chịu được khô hạn trong thời kỳ cây sắp cho thu hoạch. Cây thích nghi cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới điển hình, với nhiệt độ trung bình năm từ 22 - 23,5°C; lượng mưa 1300 - 2000 mm/năm. Cây không chịu được thời tiết lạnh và vì thế, cù từ trồng ở các tỉnh phía bắc đều cho thu hoạch trước mùa đông. Củ từ có thể sống được trên nhiều loại đất, song loại đất thích nghi và cho thu hoạch cao là đất pha cát nhẹ hoặc đất đỏ bazan.
Là một loại cây trồng từ lâu đời, nên người ta đã tác động nhiều tới khâu chọn, tạo giống củ từ cho chất lượng và năng suất cao. Riêng ở vùng Đông Nam Á hiện nay đã đang trồng tới 4-5 giống (Cultivars) củ từ khác nhau. Nhưng xét về thực vật học, loài củ từ (Dioscorea esculenta (Lour.) Burkill) đã được chia ra thành 3 thứ (var.), đó là:
D. esculenta var. spinosa (Roxb.) Prain et Burkill.
D. escutenta var. jcisciculala (Roxb.) Prain et Burkill và D. esculenla var. esculenta (Roxb.) Burkill, song chỉ có loại thứ 3 này được sử dụng để lai tạo ra các loại giống củ từ trồng phổ biển hiện nay.
Cách trồng
Củ từ được trồng phổ biến ở nhiều địa phương. Cây ưa đất pha cát nhẹ, màu mỡ, tơi xốp, thoát nước. Củ từ được nhân giống bằng các củ con. Khi thu hoạch người ta chọn các củ giống nhỏ, không sâu bệnh để làm giống. Thời vụ trồng vào mùa xuân.
Cách trồng: sau khi tìm đưọc đất, cày bừa đổ ải, vơ sạch cỏ lên luống cao 25 - 30 cm rộng 80 - 90 cm để trồng thành hai hàng. Sau đó bổ hốc với khảng cách 35 -40 cm, bón lót phân chuồng, trộn thêm ít tro bếp, trộn đều với đất, đặt mầm giống, lấp đất.
Chăm sóc: thời kỳ củ mới nảy mầm, cây còn nhỏ cần làm cỏ, xới đất, vun gốc. Khi cây mọc cao khoảng 50 cm, cần cắm cọc làm giá thể leo. Cọc làm giá thể thường dùng nứa tép hay cây sặt, cắm hai bên mép luống, ngọn bắt chéo nhau tạo thành chữ "A", cỏ trường hợp cho cây leo lên hàng rào, hoặc để mọc tự do bò lan trên mặt luống. Tuy nhiên, củ từ trồng có giá thể leo sẽ cho năng suất củ cao hơn. Cây trồng cho thu hoạch ngay trong năm, vào cuối mùa thu đến đầu mùa đông.
Bộ phận dùng
Củ.
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng hạ lipid huyết
Chất nhầy (mucilage) của củ từ thuộc loại glucomannan được cấu tạo bởi các phân tử glucose và mannose liên kết với nhau thành sợi, có tác dụng làm hạ lipid huyết. Công trình này nghiên cứu nhiều loại chất nhầy có cấu trúc sợi khác nhau về mặt hoá học thì hoạt tính hạ lipid huyết như thế nào.
a) Đối lượng nghiên cứu: Nghiên cứu tác dụng hạ lipid huyết của 3 loại chất nhầy là: glucomannan, thành phần gồm D - glucose và D - mannose theo tỷ lệ 1: 2 - 3 được phân lập từ củ của cây củ từ Dioscorea esculenta (Lour.) Burkill, trong đó tỷ lệ mannose rất cao; galactomannan, thành phần gồm D - galactose và D - mannose, trong đó tỷ lệ mannose khá, được phân lập từ hạt của cây hồ lô ba Trigonella foenum - graeciun L., và arabinogalactan, thành phần gồm L - arabinose và D - galactose (không có mannose), được phân lập từ củ của cây khoai nước Colocasia escnlenla (L.) Scliott.
b) Phương pháp: Chuột cống trắng được chia thành 4 lô: ba lô dùng 3 loại chất nhầy với liều 4 mg/kg mỗi ngày, uống liền 8 tuần; lô đối chứng cho uống nước cất với cùng thể tích. Ngày cuối cùng sau khi uống thuốc đưọc 2 giờ, định lượng cholesterol toàn phần và triacylglycerol (trigiycerid) trong huyết thanh, trong gan và trong động mạch chủ. Đồng thời lấy gan, phân lập lấy tế bào gan.
Nghiên cứu sự tổng hợp và chuyến lipoprotein từ trong tế bào gan ra môi trường bằng kỹ thuật phóng xạ đánh dấu ở tất cả các lô.
c) Kết quả: Tất cả 3 loại chất nhầy đều làm giảm hàm lượng cholesterol toàn phần và triacylglycerol trong huyết thanh và cả trong gan, trong động mạch chủ. Trong 3 loại chất nhầy này, glucomannan có tác dụng mạnh nhất, galactomannan có tác dụng khá, còn arabinogalactan có tác dụng yếu hơn. Ở mẫu tế bào gan của các lô chuột dùng chấtt nhầy, sự tổng hợp và tiết các lipoprotein, chủ yếu là VLDL (very low density lipoprotein: lipoprotein tỷ trọng rất thấp) giảm có ý nghĩa thống kê (P < 0,05).
d) Nhận xét: Cả ba loại chất nhầy đều có tác dụng giảm lipid huyết. Nhưng chất nhầy nào có tỷ lệ mannose càng cao thì tác dụng càng mạnh. Glucomannan và galactomannan là những chất có tác dụng làm hạ lipid huyết mạnh hơn, cũng là các chất có độ nhớt lớn hơn và khả năng chiếm nước nhiều hơn (Boban et al., 2006).
2. Các enzym oxy hoá trong củ từ
Trong củ mài có enzyin oxy hoá là peroxidase (POD) và polyphenoloxidase (PPO). Các enzyin này xúc tác nhiều phản ứng oxy hoá gây ra nhiều tác dụng sinh học. Nghiên cứu này có mục đích phân lập và xác định một số tính chất của 2 enzym này.
Trước hết, cao enzym thô của củ mài được tiến hành sắc ký trao đổi ion trên cột DEAE - Sephadex A - 50 sẽ tách được 2 đỉnh protein chính. Một protein không liên kết chặt với cột, nên có thể rửa giải (elute) bằng cách thông thường, còn một protein liên kết chặt với cột, phải rửa giải bằng NaCI 1,0 mM. Cả 2 protein này đều có hoạt tính POD vả PPO. Protein không liên kết chặt được phân tích bằng cách lọc gel trên Sepliadex G - 200 thành 2 enzym POD và PPO có phân tử lượng biểu kiến theo thứ tự là 38,0 Kd và 95,5 Kd. Hoạt tính cùa PPO này bị ức chế hoàn toàn in vitro bởi PVP (polyninyl pyrrolidon) 5 mM. Protein liên kết với cột cũng gồm 2 enzym POD và PPO, nhưng hoạt tính PPO ở đây lại không bị ức chế bởi PVP, còn hoạt tính của POD lại bị ức chế hoàn toàn bởi DTT (dithiothreitol) (Okpuzor et al., 1998).
3. Tác dụng ức chế trên enzym tiêu hoá
Các tác giả đã nghiên cứu tác dụng ức chế của dịch chiết tươi ba loại củ là củ từ, cù sắn mì và củ khoai nước trên 3 enzym tiêu hoá là amylase, trypsin và Chymotrypsin. Kết quả cho thấy củ khoai nước ức chế khá mạnh 2 enzym trypsin và Chymotrypsin; củ từ ức chế amylase và Chymotrypsin, nhưng mức độ yếu; còn củ sắn mì hoàn toàn không ức chế cả ba enzym. Tuy nhiên khi đã nấu chín, tác dụng ức chế enzym của củ từ và khoai nước giảm mạnh và có thể hoàn toàn không còn tác dụng ức chế (Prathiblia et al., 1995).
Tính vị, công năng
Củ từ vị ngọt, the, dùng sống, tính hàn và hơi độc, nấu chín ăn thì ngọt không độc, có công năng bổ tràng vị. Sách "Cương mục" ghi: Củ từ vị ngọt, tính bình, có công năng bổ hư, ích khí lực, kiện tỳ vị, cường thận [TDTH, 1993,1: 1380].
Công dụng
Củ từ nấu chín ăn thì ngọt, ngon, không độc, bổ trường vị, dùng thay lương thực. Người hư nhiệt ăn cù tử nấu chín thì khỏi bệnh. Củ từ có khả năng giải các loại chất độc ăn vào. Lấy củ từ, giã sống, vắt lấy nước uống thì nôn ra hết chất độc mà khỏi.
Thường dùng làm thuốc tiêu độc, tiêu ứ huyết, trị ho, khô cổ họng, còn nếu nấu lấy nước uống, để chữa tê thấp, các bệnh về thận, làm cho thông tiểu tốt và để chữa phù.
Ở Ẩn Độ, củ từ tươi được giã nát đắp để trị sưng tấy [Srivastava, 1989: 47] [Cliopra et al., 2001: 98]. Phần trên mặt đất là loại cỏ trâu bò rất thích ăn. Trong khi ra hoa, cỏ này có màu xanh, nếu trâu bò đang cho con bú được ăn sẽ làm tăng lượng sữa [Nadkami, 1999: 449].
Ở Indonesia, củ từ được dùng làm thức ăn, chữa bệnh thấp khớp, sưng phồng và bệnh thận [Med herb index, 1995: 287]. Ở Thái Lan, cũng dùng củ nấu chín để ăn, nước sắc của củ đê điều trị bệnh thận và thấp khớp [Perry et al„ 1980: 127],
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía