Vị thuốc vần G
Gừng Dại Tía
Zingiber purpiưeum Roscoe
Tên đồng nghĩa: Zingiber cassumunar Roxb.
Tên khác: Gừng đỏ, gừng tía.
Tên nước ngoài: Wild ginger (Anh), gingembre sauvage (Pháp).
Họ: Gừng (Zingiberaceae).
Mô tả
Cây thảo, cao 1,5 - 2m. Thân rễ thuôn, có đốt, khía rãnh, ruột màu vàng cam. Lá không cuống mọc thành hai dãy cách nhau, hình dải, dài 20 - 40 cm, rộng 2 - 3,5 cm, gốc tù, đầu thuôn nhọn, mặt trên nhẵn màu lục sẫm, mặt dưới nhạt có lông nhung; bẹ lá có lông.
Từ thân rễ, mọc ra một cán hoa dài 20 - 40 cm, có bẹ dạng vảy và lông mềm bao quanh; cụm hoa dạng nón thuôn, dài 10 - 15 cm, rộng 4-6 cm, bao bọc bời những lá bắc rộng màu gỉ sắt, mép lá bắc mỏng và cỏ màu nhạt, có lông; hoa có lá đài màu đỏ; cánh hoa màu vàng; bầu có lông.
Quả nang tròn, cao 1,3 cm.
Mùa hoa quả: tháng 8-10.
Phân bố, sinh thái
Chi Zingiber Boehm, trên thế giới có khoảng 150 loài, phân bố rải rác khấp các vùng nhiệt đới, nhưng tập trung nhiều ở vùng Nam Á và Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam đã ghi nhận được 12 loài. Loài gừng dại trên phân bố rải rác ở Lạng Son (Hữu Lũng), Thái Nguyên, Hà Nội (Ba Vì), Ninh Bình (Cúc Phương) và một số tỉnh khác ở miền Nam. Trên thế giới, loài này có ở Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia và Indonesia.
Gừng dại là loại cây thảo sống nhiều năm và thường xanh. Cây ưa ẩm và hơi chịu bóng; thường mọc ở ven rừng, dọc theo các lối đi trong rừng, trong các hốc mùn đá ở rừng núi đá vôi, hoặc trong các lùm bụi ở bờ khe suối và đôi khi còn thấy ở bờ các nương rẫy. Cây ra hoa quả hàng năm, tái sinh tự nhiên từ hạt tốt. Đặc biệt cây có khả năng đẻ nhánh nhiều đồng thời với quá trình phát triển của thân rễ, nên gừng dại thường nhanh chóng tạo thành từng bụi lớn.
Cây dễ dàng trồng được bằng các nhánh con của thân rễ (củ).
Cách trồng
Gừng dại mọc tự nhiên thấy ra hoa quả nhiều và cho hạt chắc, song chưa có ai thử gieo trồng bằng hạt. Hiện tại cây mới chỉ được trồng làm mẫu ở các vườn thuốc và vườn thực vật. Cách trồng ở những nơi này thường là đánh cả khóm từ tự nhiên về trồng.
Với đặc điểm của loài cây này, có thể trồng bằng các nhảnh củ con, vào cuối mùa đông hoặc đầu mùa xuân.
Là cây ưa ẩm và hơi chịu bóng nên khi trồng cần chọn nơi đất ẩm, và có thể được che bóng một phần trong ngày. Cây trồng ít phải chăm sóc và chưa thấy sâu bệnh.
Bộ phận dùng
Thân rễ.
Thành phần hoá học
Thân rễ gừng dại tươi, cất kéo hơi nước thu được 0,5% tinh dầu (The Wealth of raw material in India, 1976). Thành phần chính của tinh dầu là terpinen - 4 - ol (35%), sabinen (34,68%) y - terpinen (9%), a - terpinen (4,8%), p - cymol (2,1%), terpinelol (2,1%), a - pinen (2,5%) p - pinen (2,1 %) và myrcen (1,6%).
Tinh dầu ở dạng sánh, mùi thơm, kết tinh ở nhiệt độ thường, cho tinh thể màu trắng đục, không tan trong nước, nhưng tan tốt trong nước ấm, để lạnh kết tinh lại và nổi lên trên bề mặt.
Theo Siripen Jarikasen et al. (2003), tinh dầu gừng dại chứa 7,23% dimethoxyphenyl butadien.
Từ loài gừng dại thu hái ở miền Bắc Thái Lan, Sompol Paramapoin et al. (2005) đã phân lập được curcumin, cis - 3 - (2', 4', 5') trimethoxyphenyl - 4 - [(E) - 2", 4", 5" trimethoxystyryl] cycloliex - 1 - ene và [E] - 4 - (3', 4') dimetlioxyphenyl - but - 3 - en - 1 - ol.
Tác dụng dược lý
Tinh dầu cất từ thân rễ gừng dại được chứng minh có tác dụng ức chế phù bàn chân chuột cống trắng gây bởi carragenin. Tinh dầu này dùng cho bệnh nhân viêm đa khớp dạng thấp, có tác dụng điều trị tốt, cải thiện rõ rệt các triệu chứng của bệnh. Cao hexan có tác dụng giãn phế quản và chống viêm. Bảy hợp chất phân lập từ cao liexan gừng dại có tác dụng ức chế phù bàn chân chuột cống trắng gây bởi carragenin. Trong các hợp chất thử nghiệm, hợp chất D có tác dụng ức chế phù mạnh nhất.
Trên mô hình viêm màng phổi chuột cống trắng, hợp chất D có hoạt tính ức chế rõ rệt sự tạo thành dịch rỉ, sự tích lũy bạch cầu và hoạt tính kiểu prostaglandin của dịch rỉ. Trong các mô hình viêm bán trường diễn, đã chứng minh hợp chất D chỉ gây hoạt tính ức chế yếu trên viêm khớp gây bởi chất bổ trợ và không có tác dụng trên sự tạo thành u hạt gây bởi viên bông. Ngoài ra, hợp chất D thể hiện tác dụng hạ sốt trên chứng sốt cao gây ởi men bia ở chuột cống trắng.
Trong thử nghiệm giảm đau, hợp chất D có hoạt tính ức chế có thể so sánh với acid acetylsalicylic trên đáp ứng quặn đau gây bởi acid acetic ở chuột nhắt trắng, nhưng chỉ gây một tác dụng yếu trong thử nghiệm kẹp nhẹ trên đuôi chuột. Kết quả nghiên cứu gợi ý là các tác dụng chông viêm, giảm đau và hạ sốt của hợp chất D có thè có cùng cơ chế như các thuốc chống viêm không steroid, là do ức chế sinh tổng hợp prostaglandin (Panthong A et al., 1990).
Hoạt chất curcumin phân lập từ gừng dại có hoạt tínlrức chể sự hoạt hoá virus Epstein - Barr (Murakami A. et al., 1998). Cao chiết ethanol trong bóng tối ỏ' nhiệt độ phòng cùa gừng dại có hoạt tính kháng khuẩn dirới tia tử ngoại đổi với: Streptococcus aureus. Bacillus subtiìis, Aspergillus fumigants, Candida albicans. Gừng dại chỉ có hoạt tính kháng khuẩn đối với Staphylococcus aureus ở trong bóng tối (Cheeptham N. et al., 2002).
Tinh dầu gừng dại có hoạt tính kháng khuẩn mạnh đối với vi khuẩn gây bệnh ở động vật truyền sang người có: Salmonella tvphinnirium TisTR 292, Salmonella enteridis DMST 17368, Escherichia coli 0157, Campylobacter jejuni DMST 15190 và Clostridium perfringens DMST 15191, và 10 loài Salmonella khác là những vi khuẩn gây bệnh quan trọng đối với việc xuất khẩu gà giò đông lạnh. Kết quả nghiên cứu này cho thấy có thể sử dụng tinh dầu gừng dại thay thế kháng sinh trong chăn nuôi gia súc, gia cầm (Wannison B. et ai., 2005).
Cao chiết cây gừng dại có hoạt tính độc hại tế bào tương đối yếu trong thử nghiệm in vitro trên các dòng tế, bào ung thư phổi (A549), kết tràng (Coi 2) và dạ dày (SNU - 638) của người được nuôi cấy, với nồng độ có tác dụng EC50 < 20p.g/ml (Park G. et al., 2002). Sự chiết tách phân đoạn hướng dẫn bởi thử nghiệm sinh học các cao chiết với cloroform từ thân rễ gừng dại dẫn đến phân lập được một hoạt chất có tác dụng độc hại tế bào, là curcumin. Curcumin thể hiện hoạt tính độc hại tế bào có ý nghĩa đối với nhiều dòng tế bào ung thư người (Han A.R. et al., 2003).
Đã khảo sát tác động chống viêm của (E) - 1 - (3, 4 - dimethoxyphenyl - butadien/DMPBD) phân lập từ gừng đại bằng các mô hình in vivo và in vitro. Các kết quả cho thấy DMPBD ức chế một cách phụ thuộc vào liều phù tai chuột cống trắng gây bởi ethyl phenylpropiomat, acid arachidonic và 12 - o - tetradecanoylphorbol 13 - acetat và có tácdụng mạnh hơn các thuốc đối chiếu được dùng nlur phenidon, oxyphenylbutazon và diclofenac. DMPBD và diclofenac ức chế phù bàn chân chuột do carragenin nhưng không ức chế yếu tổ hoạt hoá tiểu cầu. Các kết quả này cho thấy DMPBD có hoạt tính chống viêm mạnh thông qua quá trình ức chế cyclooxỵgenase và lipoxygenase (Zeenapongsa R. et al., 2003).
Sáu phenylbutenoid phân lập từ cao chiết cloroform thân rễ gừng dại được đánh giá về hoạt tính ức chế cyclooxygenase - 2 cùng với một chất phân lập từ cao chiết n - butanol của cây này. Thử nghiệm hoạt tính ức chế cyclooxygenase bằng cách đo sự sinh sản prostaglandin E2 ờ các tế bào đại thực bào RAW 264.7 chuột nhắt trắng kích thích bỏ'i lipopoiysaccharid. Hai phenylbutenoid dimer (nhị phân) thể hiện hoạt tính ức chế cyclooxygenase đáng kể; hai phenylbutenoid monomer (đon phân) thể hiện hoạt tính ức chế mức độ vừa (Han A.R., 2005).
Từ thân rễ gừng dại, bằng phương pháp chiết tách phân đoạn được hướng dẫn bởi xét nghiệm sinh học dùng phương pháp thử nghiệm tác dụng độc hại tế bào trên dòng tể bào ung thư người A549, đã phân lập được một hợp chất phenylbutenoid nhị phân có tác dụng độc hại tế bào (Han A.R. et al., 2004).
Cao chiết với ethanol và nước và tinh dầu từ gừng dại được nghiên cứu về hoạt tính chống dị ứng dùng dòng tế bào RBL - 2H3. Cao chiết ethanol thể hiện tác dụng chống dị ứng chống lại sự giải phóng p - hexosaminidase gây bời kháng nguyên là dấu ấn của sự mất hạt ở các tế bào RBL - 2H3, với nồng độ ức chế IC50 là 12,9u.g/ml. Tinh dầu không có tác dụng. Kết quả nghiên cứu đã xác minh tính đúng đắn của việc sử dụng gừng dại để điều trị dị ứng và các bệnh có liên quan với dị ứng trong y học cổ truyền Thái Lan (Tewtrakul s et al., 2007).
Tính vị, công năng
Gừng dại có vị cay, đắng, tính ấm. Có tác dụng trị đầy hơi, nhuận tràng nhẹ, trị lỵ, điều kinh, làm săn da [Võ Văn Chi, 1997: 535 - 536].
Công dụng
Nhân dân một số địa phương dùng củ gừng dai để chữa lỵ mạn tính. Gừng dại cũng được dùng để chữa bệnh toi gà [Đỗ Tất Lọi, 1999: 1191- Võ Văn Chi, 1997: 535 - 536], Nhân dân Lào dùng củ gừng dại làm thuốc giải độc, trị sốt và trị bệnh đường ruột. Dịch ép cù được chế thành thuốc bôi để chữa áp xe, đau bụng, tiêu chảy và được dùng làm thuốc lọc máu cho phụ nữ sau khi đẻ.
Ở Malaysia, nước sắc lá gừng dại và hạt tiêu được uống để trị đau dạ dày, nước sắc cây được dùng cho phụ nữ sau khi đẻ, củ được dùng làm thuốc tẩy giun cho trẻ em. Nhiều dạng thuốc xoa bóp, thuốc đắp móng, thuốc sắc uống được dùng cho phụ nữ sau khi đẻ. Gừng dại còn được dùng trị viêm tay, thấp khóp, thâm tím, đụng giập, bàn chân tê cóng, các chỗ đau, và dùng nấu nước tắm trị sốt.
Ở Indonesia, gừng dại được dùng làm thuốc trị đầy hơi, giảm chướng bụng, gây trung tiện, trị tiêu chảy, đau bụng, táo bón, và vàng da. Gừng dại phối họp với riềng nếp, thuỷ xương bồ và ít giấm dùng cho phụ nữ sau khi sinh đẻ làm thuốc lọc máu, giã nát cùng với đinh hương xoa lên bụng trị chuột rút, co cứng cơ. Thân rễ giã nát bôi lên đầu trị nhức đầu. Nước sắc củ gừng dại và lá Guazuma ulmifolia dùng hàng ngày trong một tháng làm giảm béo phì. Củ gừng dại, hành tây và lá cửu lý hương, ngâm với một ít giấm, đắp trên mạch máu ỏ' cổ tay và thái dưong để trị co giật ở trẻ em [Perry L.M. et al. 1980: 368, 443].
Nhân dân Thái Lan dùng củ gừng dại để điều trị hen, đau cơ và đau khớp (Panthong A. et ai., 1990). Ngoài ra còn dùng trị lỵ, đau dạ dày, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, đau kinh, bệnh da và làm thuổc điều kinh (Cheeptham N. et al., 2002). Ở một số nước Đông Nam Á, gừng dại còn được dùng để dự phòng chứng say tàu xe (Han A.R. et al., 2004). Ở Ấn Độ, tác dụng của gừng dại tương tự như của gừng, làm giảm chướng bụng, làm dễ tiêu, trị tiêu chảy và con đau bụng [Nadkarni K.M., 1999: 1308].
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía