Vị thuốc vần T
Thiến Thảo
Rubia cordifolia L.
Tên đồng nghĩa: Rubia akene Nak.
Tên khác: Tây thảo, mao sáng, hùng si sẻng (Tày), dù mi nhùa (H' Mông), kim tuyến thảo.
Tên nước ngoài: Indian madder, dyer's madder (Anh).
Họ: Cà phê (Rubiaceae).
Mô tả
Cây thảo, mọc leo, sống lâu năm. Cành mọc uốn éo, có 4 cạnh, phình lên ở các mấu, phủ nhiều gai rất nhỏ, quặp xuống. Lá mọc vòng 4, hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 1,5 - 2,5 cm, rộng 0,6 - 1,5 cm, gốc tròn, đẩu thuôn nhọn, mặt trên nháp màu lục, mặt dưới rất nhạt có lông, mép có gai rất nhỏ, gân lá hình cung; cuống lá dài 1-3 cm; lá kèm rất phát triển.
Cụm hoa mọc thành xim ở kẽ lá gần ngọn, dài 3 - 20 cm; hoa nhỏ màu vàng nhạt; đài cụt, có ống ngắn; tràng 5 cánh thuôn, có lông ở mặt trong, có ống ngắn; nhị 5, thò ra ngoài tràng, chỉ nhị dài bằng bao phấn; bầu 2 ô.
Quả nạc, hình cầu, khi chín màu đen lam.
Mùa hoa quả: tháng 9-11.
Phân bố, sinh thái
Rubia L. là một chi tương đối lớn gồm nhiều đại diện là dạng dây leo, có rễ mập, phân bố rải rác khắp các vùng nhiệt đới. Ở Ân Độ có 15 loài; ở Việt Nam chỉ có duy nhất một loài là cây thiến thảo.
Thiến thảo phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc châu Á, châu Phi và có thể cả Australia. Ở Việt Nam, cây phân bố rải rác ở các tỉnh miền núi phía bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Hòa Bình và ít gặp ở các tỉnh phía nam.
Thiến thảo là cây ưa ẩm, hơi chịu bóng, thường mọc ở ven rừng núi đá vôi, bờ nương rẫy; độ cao từ 500 đến 1500 m. Cây sinh trưởng mạnh trong mùa mưa ẩm; sau một năm có thể có chiều đài tới 2 m, leo trùm lên những cây bụi khác. Thiến thảo ra hoa quả hàng năm; tái sinh tự nhién chủ yếu từ hạt. Cây chịu được sự chặt phá thường xuyên, phần gốc và rễ củ dưới mặt đất có khả năng tái sinh khoẻ.
Bộ phận dùng
Rẽ, thu hái vào mùa thu - đông, rửa sạch, phơi hay sấy khô. Còn dùng thân và lá.
Thành phần hóa học
* Rể thiến thảo chứa các anthraquinon và anthraquinon glucosid như:
1,3 dihydroxy - 2 methoxy - methyl aiithraqiúnon; 1 methoxv - 2 - methoxymethyl - 3 hydroxy anthraquinon; 4 hydroxy - 2 - carboxy anthraquinon; 1 - 4 - dihydroxv - 2 - hydroxymethyl anthraquinon; 1 hydroxy - 2 hydroxymethyl anthraquinon (Vidal - Tessier A. M; Delaveau p, CA - 108, 1988, 109550 d).
Wang. SK; Hua. H. M tìm thấy trong rễ các chất 2 - methyl -1-3-6 trihydroxy; 1 hydroxy; và 1, 2, 4 trihydroxy; 9-10 anthraquinon. Ngoài ra còn 2 methyl - 1 - 3 - 6 - trihydroxy - 9 - 10 anthraquinon - 3 - o - p - D - glucosid; 1 - 3 dihyđroxy - 2 hydroxymethyl - 9 - 10 - anthraquinon - 3 - o - p - D xylonvl (1 -> 6) p - D - glucosid; và 2 methyl - 1 - 3 - 6 trihydroxy - 9 - 10 - anthraquinon - 3- 0- Ị3-D- xylosyl -(1 —>2)-P-0-D-(6'-0- acetyl) - glucosid. (CA. 118, 1993 - 165181 c).
* Koyama Junko, Ogura, Tamaki đã tách từ dịch chiết methanol của cây 2 naphth quinon I và II (CA, 118, 1993, 35854 p).
* Itokawa Hidegi; Ibraheim, Zeidanz đã tách từ rễ thiến thảo 4 chất naphtohydroquinon và hai chất naphtohyđroquinondimer, 1 chất và một số chất hydroquinon khác và cho rằng chúng có tác dụng ức chế u và tác dụng độc với tế bào (cytotoxic) (CA. 120 - 1994 - 265794 q).
* Chung Mei. Inf; You Sheng, Iye đã chiết trong cây thiến thảo mọc ở Đài Loan mollugin, một waphthohydroquinon và 2 methyl -1-3-6 trihydroxyl - 9 - 10 anthraquinon, xanthopurpuriu - 3 - o - p - D - glucosid và xanthopurpurin là những thành phần trong rễ thiến thảo có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu (CA. 120 - 1994 - 289698 n).
* Qiao Y. F. Wang. SK đã phân tích một số thành phần có tính kháng khuẩn trong rễ thiến thảo và xác định được 9 chất là alizarin - 1 - hvdroxy - 2 methyl - 9-10 anthraquinon; 1 - 3 - 6 - trihydroxy - 2 methyl - 9-10 anthraquinon; 1-3-6 trihydroxv - 2 methyl - 9 -10 anthraquinon - 3- 0-(6'- O- acetvl) - a - L rhamnosyl (1 -» 2) p - D - glucosid (III); 1 _ 3 _ 5 trihydroxv. 2 methyl - 9 - 10’- anthraquinon - 3 - o - a - L. Rhamnoyl (1 -» 2) - p - D - glucosid; 1-3-6 trihyđroxy - 2 inethyl - 9 - 10 - anthraquinon - 3 - o - (6' - o - acetyl) p - D - glucosid (IV); 2 carbomethoxy - 3 - prenvl - 1 - 4 - naphthohvdroquinon - di - p - D - glucosid (V); Rubimalin; p sitosterol và daucosterol trong số các chất trên (III) (V) và rubimalin có hoạt tính kháng khuẩn.
Tripathi Y. B; Sharnia, Mukta đã chiết được chất rubiadin, một đihydroxv anthraquinon, từ dịch chiết cồn rễ thiến thảo và chứng minh chất nàv có tính chất chống oxy hóa cao hơn EDTA, tris, manitol, vitamin E và p. benzoquinon. (CA. 127, 1997, 288126 p). Chen, Bzhu; Chen Sibao đã phân tích bột thiến thảo thấy chứa 0,24 - 0,11% anthraquinon, 0,038 - 1,59% 2 methyl - 1 - 6 - dihydroxyanthraquinon p - o - (6’ - o - acetyl) - a - L. Rhamno pyranosyl (1 -» 2) - ị3 - D - glucosiđ; 0,010 - 0,058% 2 methyl -1-6 dihydroxv - anthraquinon - 3- O- a- L- Rhamnopyranosyl - (1 -> 2) - p - D - glucopyranosid và 0 - 0,12% acid ruberythric (CA. 118, 1993, 35959b).
* Các hợp chất loại arboran triterpenosid: Itokawa Hidejii Quias Ya Fang đã xác định cấu trúc 6 chất triterpenoid loại ạrboran là rubiarbonol A (VI) B (VII) c (VIII) D (IX) E (X) và F (XI). (CA, 113, 1990, 208332 a).
* Hợp chất Iridoid glucosid
Acid 6 methoxỵ geniposidic (XII) là 1 chất iridoid mới được tách và phân lập từ rễ (xem hình trang sau). Wang Suvian; Hua Iluiming cũng tách và xác định từ rễ chất acid 5 methoxv - geniposidic (CA. 113’ 1991, 25980 a).
* Các acid naphthoic:
Hua: H. M. Wang s. X đã tách và xác định 4 hợp chất naphthoic acid ester. Trong đó có chất rubilacton cấu trúc được xác định là 3' carbomethoxy - 4' hydroxy naphthol (1', 2 2, 3) pyran 6 on. Các chất khác là 3' - carbomethoxy - 4' hydroxy naphthol. (1' 2' - 2, 3) furan; dihydromollugin và 3' carbomethoxy - 2 - (3' hydroxy) isopdertyl -1 - 4 - naphtho hydroquinon 1 - o - p - D - glucosid (CA. 117, 1992, 4482 e).
* Các hợp chất cyclichexapeptid:
Gần đây, nhiều tác giả đã nghiên cứu và xác định cấu trúc hexapeptid vòng một số các hợp chất có tác dụng chống ung thư có trong thiến thảo.
(Takeya, Koichi; Yamamiya Tetsus, Phytochemistry 1993, 33 (3) 613, 15; CA. 119, 1993, 216748 y).
* Các acid hữu cơ:
Rubifolic, acetat oleanolic, rubicoumaric, acid ruberythric (Trung dược từ hải II, 1224).
Endo Mie: Satata Keiko khảo sát các chất màu trong các callus của thiến thảo thấy có 4 chất anthraquinon glycosid và 3 chất anthraquinon aglycon.
Sau khi thủy phân các anthraquinon glycosid đã xác định được alizarin, purpurin, purpuroxanthin và 2 methyl - 1 - 3 - 6 trihydro anthraquinon. Thành phần chính là purpurin và purpuroxanthin. Cả 2 glucosid này đều có phần đường là glucose và xylose (CA. 127, 1997, 31579 r).
Sato, Kyoto; Goda Yukihiro quan sát dịch chiết của rễ thiến thảo và dịch chiết các mô nuôi cấy của cây nhận thấy chất mulogin chỉ có trong dịch chiết từ rễ cây và hàm lượng các chất anthraquinon mujistin và pseudopurpurin trong dịch chiết các mô nuôi cây lớn hơn trong dịch chiết của rễ cây (CA. 118, 1993, 230204 đ).
Hạt thiến thảo chứa nhiều acid amin (CA. 126, 1997, 155108 k).
Và thân có những nguyên tố vi lượng như Al, Fe, Zn, Cr, Mg, Ca, Mn, Pb, Ni, Cu, Mo (Trung dược từ hải II. 1227).
Tác dụng dược lý
Rễ thiến thảo có hoạt tính kháng tụ cầu vàng. Cao cồn 50° phần trên mặt đất của cây thiến thảo có hoạt tính hạ đường máu ở chuột cống trắng và ức chế sự tăng trưởng của carcinom dạng biểu bì mũi họng người trong nuôi cấy mô; liều tối đa uống dược dung nạp là 1 g/kg thể trọng trên động vật. Điều trị với cao chiết bằng cồn từ thiến thảo trước khi gây tổn thương gan bằng paracetamol cho động vật thí nghiệm làm giảm hoạt độ các enzym GOT và GPT trong huvết thanh so với đối chứng. Như vậy thiến thảo có tác dụng bảo vệ gan chống tổn thương gan gây bởi paracetamol.
Bốn glycosid hexapeptidic có hai vòng được phân lập từ thiến thảo có hoạt tính chống ung thư mạnh đối với p - 388. Cao thiến thảo có trong thành phần của chế phẩm thuốc Septilin. Trong 1.210 bệnh nhân mắc bệnh nhiễm khuẩn được điều trị với Septilin, có 610 ca nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, 105 ca chảy dịch tai mạn tính, 175 ca viêm họng mạn tính, 120 ca nhiễm khuẩn ngoài da, 15 ca eczema da và 185 ca vết thương bị khâu. Liều dùng là 2 viên, ngày 2 lần, trong 15-20 ngày; liều cho trẻ em bằng nửa liều người lớn. Septilin có hiệu quả trong phần lớn các trường hợp, không có tác dụng phụ hoặc phản ứng dị ứng, dù diều trị dài hạn. Cho bệnh nhân bị bệnh mao mạch do đái tháo đường uống rễ thiến thảo với vỏ cây ban (Bauhinia varíe gata) và rửa vết loét với nước sắc thiên thảo cho kết quả tốt trên vết loét mới hình thành ở chân. Thiến thảo có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn bệnh lậu Neisseria gonorrhea.
Tính vị, công năng
Rễ thiến thảo có vị đắng, tính lạnh, làm mát máu, cầm máu, lợi tiểu, điều hòa huyết mạch, làm tan máu ứ và giảm đau.
Công dụng
Rễ thiến thảo chữa thổ huyết, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, vàng da, tê thấp, bị thương ứ máu. Ngày dùng 5 - 10 g dưới dạng thuốc bột, hoặc chế thành cao nước mềm với liều 1 - 2 g mỗi ngày.
Trong y học cổ truyền Trung Quốc, rễ thiến thảo được coi là có tác dụng trừ nhiệt ở máu, cầm máu, trừ huyết ứ, kích thích hành kinh, chữa thổ huyết, chảy máu, chảy máu bất thường tử cung, chảy máu do chấn thương, vô kinh với ứ trệ máu, đau khớp, sưng đau do chấn thương. Ngày 6 - 9 g. Một chế phẩm thuốc chữa rắn cắn của Trung Quốc gồm thiến thảo và 10 dược liệu khác được thử nghiệm trên chuột nhắt trắng trước khi cho liều chết nọc rắn mang bành đã có tác dụng bảo vệ làm tăng tỷ lệ chuột sống sót so với đối chứng.
Trong y học cổ truyền Ân Độ, rễ thiến thảo được coi là có tác dụng bổ, làm săn, trị lỵ, sát trùng, trị thấp khớp, và là một thành phần trong nhiều bài thuốc cổ truyền Ân Độ. Rễ được bào chế thành bột nhão đắp trị loét, viêm và bệnh ngoài da. Có nhận xét là sau khi cho bệnh nhân uống nước sắc rễ, nước tiểu và xương nhuốm màu đỏ. Nước sắc lá và thân được dùng làm thuốc trị giun. Cao thiến thảo có trong thành phần của chế phẩm thuốc Septilin, dùng diều trị viêm nhiẽm mũi - xoang. Thiến thảo có trong thành phần chế phẩm thuốc chống dộc hại gan Liverin của Ấn Đô cùng với 5 dược liệu khác. Trong thử nghiệm trên chuột cống trắng gây nhiễm độc gan bằng carbon tetraclorid so sánh với silymarin, Liverin có hoạt tính bằng hơn 70% so với silymarin, làm cho hoạt độ các men SGOT và SGPT bị tăng lên bởi carbon tetraclorid trở về mức bình thường. Rễ thiến thảo được dùng phối hợp với dược liệu khác trị vết loét chân ở bệnh nhân bi bệnh mao mạch do đái tháo đường.
Trong y học dân gian Rwanda, thiến thảo dược dùng trị bệnh lậu (cả cây trừ rễ) và trị tiêu chảy (rễ). Ở Triều Tiên, rễ thiến thảo chữa tê thấp, vàng da, kinh nguyệt không đều, chứng chảy máu. Ở Philippin, nước sắc rễ thiến thảo chữa bệnh đường tiết niệu.
Bài thuốc có thiến thảo
1. Chữa thổ huyết:
Rễ thiến thảo 20 g tán nhỏ, chia uống mỗi lần 5 g với nước lạnh. Hoặc thêm sinh địa, mạch môn, rễ cỏ tranh, đương quy, sắc rồi hòa thêm a giao vào đun loãng mà uống.
2. Chữa thổ huyết, tiểu tiện ra máu, chảy máu mũi, rong kinh:
Rễ thiến thảo, rễ đại kế, rễ tiểu kế, lá trắc bá (sao đen), lá sen, rễ cỏ tranh, quả dành dành (sao), mỗi vị 20 g. Sắc uống ngày một thang, trong 3-5 ngày. Có thể dùng dạng rượu ngâm.
3. Chữa ho ra máu:
Rễ thiến thảo, ngấy tía, rễ mạch môn, mỗi vị 20 g; hoa cứt lợn, rễ lưu ký nô, mỗi vị 10 g. sắc uống trong ngày.
4. Chữa trẻ em còi xương, còng lưng:
Rễ thiến thảo 8 g, vỏ chanh khô 1 g, hồi hương 0,1 g. Sắc rồi chế thêm mật ong, uống.
5. Chữa tóc bạc sớm:
Thiến thảo tươi 600g, sinh địa tươi 2 kg. sắc lấy nước, cô thành cao, mỗi ngàv uống một thìa canh với rượu. Kiêng ăn củ cải và các thức cay. Dùng thời gian dài, tóc sẽ đen lại.
6. Chữa viêm loét dạ dày tá tràng:
Rễ thiến thảo 8 g, đảng sám 16 g; bạch truật, phục linh, mỗi vị 12 g; a giao 8 g, cam thảo 6 g, hoàng kỳ 2g. Sắc uống ngày một thang.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía