Vị thuốc vần P
Phục Linh
Phục Linh có họ: Nấm lỗ (Polyporaceae).
Mô tả
Loại nấm ký sinh hoặc hoại sinh trên rễ cây thông (thường gặp ỏ một số loài như Pinus massoniarta Lamb., p. densiflora Sieb. et Zucc., p.yunnanensis Franch., p. thunbergii Parl). Nấm cộ hình khối to nhỏ không đều, to có thể nặng đến 5kg, nhỏ cũng bằng nắm tay. Mặt ngoài vỏ màu nâu đen, sần sùi, có khi nổi bướu, mặt cắt lổm nhổn chứa chất bột gồm các khuẩn ty, bào tử, cuống đảm tử.
Loại có mặt cắt màu trắng gọi là bạch phục linh hay bạch linh; loại hồng xám là xích phục linh hay xích linh; loại rễ thông xuyên vào giữa gọi là phục thần.
Phục linh và tác dụng chữa bệnh của nó
Phân bố, sinh thái
Phục linh là loại nấm có thể quả lón. Vùng phân bố tự nhiên của phục linh trên thế giới bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản và vùng Viễn Đông Liên bang Nga. Ở Việt Nam, có tài liệu cho biết đã tìm thấy phục linh ở các rừng thông thuộc Hà Giang, Thanh Hoá, Lâm Đồng, Gia Lai (Võ Văn Chi, 1997), song lại không nói rõ ở trên rễ của loài thông nào. Ở Trung Quốc, tại những vùng có phục linh mọc tự nhiên thường có khí hậu ôn đới ấm hoặc cận nhiệt đới Đất ở dưới rừng thông thường tơi xốp, pha cát va dí thấm nước. Trung Quốc là nước khai thác tự nhiên và trồng nhiều nấm phục linh. Từ giữa những nam 7 Viện Dược liệu đã tiến hành trổng thử nghiệm nam phục linh ở Tam Đảo, nhưng chưa có kết quả.
Bộ phận dùng
Thể quả của nấm có hình dạng không đều, dư tính có thể đạt 10 - 30cm hoặc hơn, nằm sâu dưới mạ đất 20-30cm. Phục linh trồng cho thu hoặch sau 2 năm, loại tốt nhất phải sau 3-4 năm.
Phục linh chia làm nhiều loại:
- Phục linh bì: vỏ ngoài của "củ" phục linh. - Xích phục linh : lớp thứ 2 sau phần vỏ, hơi hồng hay nâu nhạt.
- Bạch phục linh : phần bên trong, màu trắng.
- Phục thần : "củ" phục linh ôm rễ thông bén trong. (Dược điển Việt Nam I, tập 2).
Tác dụng dược lý
l.Tác dụng lợi tiểu ở thỏ : Năm ngày dầu cho thỏ ăn bình thường và thêm dậu đen, đổng thời cho uống mỗi ngày mỗi con thỏ 200ml nước. Theo dõi nước tiểu thải ra hàng ngày. Loại bỏ những con quá bất thường. Đến ngày thứ sáu, ở lô thử thuốc, tiêm dịch chiết phục linh 1:4 (ngâm 1 kg bột phục linh với 5 lít cổn 70° trong 48 giờ. Lọc, thu hồi cổn, rổi thêm nưóc cất vừa đủ 4 lít) liều 2ml/kg/ngày, liền 5 ngày. Lô đối chiếu dùng theophylin và lô đối chứng thay dịch chiết phục linh bằng NaCl 0,9% vói cùng thể tích. Theo dõi lượng nước tiểu từng ngày trong 5 ngày dùng thuốc và 5 ngày tiếp sau đó. Kết quả cho thấy phục linh có tác dụng lợi tiểu rõ rệt so với lô đối chứng.
Cũng có thí nghiệm cho thấy tác dụng lợi tiểu của phục linh không thật rõ. Thực tế thì vỏ ngoài của phục linh gọi là phục linh bì có tác dụng lợi tiểu mạnh hơn phục linh không có vỏ ngoài.
2. Tác dụng chống nôn : Các hợp chất triterpen phân lập từ phục linh có tác dụng chống nôn ở ếch, dùng phương pháp gây nôn bằng Sulfat đồng. Acid pachymic, một chất chiếm hàm lượng cao trong phục linh là hợp chất tríterpen thuộc nhóm lanosta-8-en, là một trong những chất có tác dụng chống nôn. Nghiên cứu sự liên quan giữa cấu trúc hoá học và tác dụng sinh học của các triterpen phục linh thấy sự có mặt của nhóm bên ngoài methylen ở vị trí carbon 24 có ý nghĩa với tác dụng chống nôn.
3. Tác dụng kháng khuẩn : Nước sắc phục linh có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi khuẩn Staphylococcus aureus, Enterococcus và Bacillus subtills. Dịch chiết cồn của phục linh còn có tác dụng trên xoắn khuẩn Spirochaeta.
4. Tác dụng hướng sinh dục nữ của bài thuốc cổ phương chữa đau khi hành kinh, đa kinh, vô sinh ở phụ nữ gồm phục linh, bạch thược, mẫu đơn bì, đào nhân, nhục quế. Khi dùng bài thuốc này cho chuột cống trắng cái với liều 300mg/kg, liền 14 ngày thấy hormon huống hoàng thể LH (luteinizing hormone) giảm 94%, hormon kích thích nang trứng FSH (folicle-stimulating hormone) giảm 67%, estradiol giảm 50%, trọng lượng tử cung (cân tươi) giảm 65%, thymidine kinase (TK) giảm 64%. Một nghiên cứu khác, tiêm dưới da cho chuột cống trắng cái estradiol liều l|ag/kg, sau 30 gi ở trọng lượng tử cung tàng 2,4 lần còn TK tăng 21 lần. Nếu sau khi tiêm estradiol, dùng thuốc 3 lần liên tiếp cách nhau 12 giờ liều 300mg/kg, sự tăng trọng lượng tử cung giảm 29% và TK giảm 39%.
Những nghiên cứu trên chứng tỏ bài thuốc có tác dụng đối kháng LH và FSH, đồng thời có tác dụng kháng estrogen yếu.
5. Thử lâm sàng chữa phù : Dùng bạch linh, tán bột, chế thành viên có 30% bạch linh chữa cho 30 bệnh nhân bị phù (20 ca phù không đặc hiệu, 10 ca phù do bệnh tim và thận). Người lớn mỗi lần dùng 8 viên (mỗi viên 3,5g, tương đương 1 g bạch linh), ngày 3 lần, trẻ em dùng liều bằng nửa người lốn, uống liền 7 ngày, không dùng thuốc lợi tiểu nào khác. Kết quả tốt 23 ca, 7 ca phù có giảm, trong đó phù do bệnh tim và thận, rút nhanh hơn.
6. Thử lâm sàng tiêu chảy kéo dài : Dùng bột bạch linh chữa cho 93 ca, mỗi lẩn 0,5-1 g, ngày 3 lần. Kết quả khỏi 79 ca, khá 8 ca, khống kết quả 6 ca. So với ỉô dùng thuốc tây y (pepsin và vitamin Bl), thời gian khỏi bệnh do dùng bạch linh ngắn hơn.
7. Thử lãm sàng chữa ung thư : Chiết T' polysaccharid của bạch linh chữa cho 70 ca ung th các loại, trong đó có một số ca kết hợp xạ trị hoá t và phẫu trị. Lô dùng polysaccharid có tác dụng tàn sức, tăng trọng, giúp ăn ngon hơn, nâng chức nang miễn dịch, bảo vệ tuỷ xương, làm giảm phản ứng phu cải thiện chức năng gan thận, tăng hiệu quả xạ tri đoi với ung thư vòm họng. .
8. Thử lâm sàng làm tăng thị lực của bài thuốc "minh mạc” gồm phục linh, thục địa, hoài sơn, dan bì trach tả, đương quy, sài hồ mồi vị 12g, sơn thù 8g; ngũ vị tử 4g. Dùng dạng thuốc sắc hoặc thuốc viện, mỗi ngày 25-40g cho 60 bộnh nhân viêm hắc võng mạc trung tâm. Giai đoạn dầu, thị lực tăng 5/10 đến 10/10 là 13 ca (21,7%), tăng 1/10 đến 5/10 là 36 ca (60%), không tiến triển 11 ca (18,3%), không có trường hợp giảm thì lực. Điều trị cho 205 bệnh nhàn viêm hắc võng mạc trung tâm giai đoạn sau, thị lực tăng 5/10 đến 10/10 là 38 ca (18,5%); 1/10 đến 5/10 là 123 ca (60%), không kết quả 44 ca (21,5%), cũng không có trường hợp giảm thị lực. Tài liệu Trung Quốc còn nghiên cứu phục linh có tác đụng tăng cường miễn dịch, làm tăng chỉ số thực bào ỏ chuột cống trắng, có tác dụng an thần, chống loét dạ dày, hạ đường huyết và có tác dụng bảo vệ gan.
Tính vị, công năng
Phục linh vị ngọt nhạt, tính bình, vào các kinh tâm, phế, thận, tỳ, vị, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp, kiện tỳ, định tâm, an thần.
Công dụng
Phục linh được dùng làm thuốc bổ chữa suy nhược, chóng mặt, di mộng tinh; lợi tiểu chữa phù thũng, bụng đầy trướng, tiêu chảy, tỳ hư, ăn kém; an thần, trấn tĩnh, chữa mất ngủ. Ngày dùng 4-20g dạng thuốc sắc, thuốc bột hoặc thuốc viên. Dùng riêng, hoặc phối hợp với các thuốc khác.
Mỗi bộ phận của phục linh đều có tác dụng riêng biệt:
- Phục linh bì có tác dụng ưu tiên về lợi tiểu, tiêu thũng, chống phù.
- Xích phục linh hoặc xích linh có tác đụng chinh là hành thủy, lợi thấp nhiệt.
- Bạch phục linh hoặc bạch linh, ngoài có tác dụng lợi thuỷ trừ thấp, còn có tác dụng bổ tỳ vị chữa bụng đầy trướng, tiêu chảy, tỳ hu, kém ăn và thuốc bỏ toan thân chữa suy nhược, hoa mắt, chóng mặt. di mộng tinh. Bạch linh cũng có tác dụng an thần.
- Phục thần có tác dụng an thần, chữa sợ hãi, hồi hộp, mất ngủ, sầu uất, đần độn, mất trí, tinh thần bạc nhược. Liều dùng ngày 12g, thưòng phối hợp với viễn chí, xương bồ, mỗi vị 8g.
Bài thuốc có phục linh
Chữa phù thũng :
a. Phục linh bì, trần bì, đại phúc bì, tang bạch bì, vỏ gừng sống, mỗi vị 16g. Có thể thêm vỏ cây dướng, mộc thồng đều 16g, sắc uống (Nam dược thần hiệu).
b. Phục linh lOg, tang bạch bì lOg, mộc thông 5g. Sắc chia làm 3 lần uống trong ngày.
c. Phục linh 8g, quế chi 4g, sinh khương 3g, cam thảo 3g. Sắc chia làm 3 lần uống trong ngày.
d. Bạch linh, bạch truật, trư linh, mỗi vị lOg; trạch tả 12g; quế chi 4g. Tất cả tán bột mịn, trộn đều. Mỗi lần uống lOg, ngày 2-3 lần. ("Ngũ linh tán" trong "Thương hàn luận").
e. Phục linh, bạch truật, bạch thược, phụ tử đểu 12g; sinh khương 8g. sắc uống, ngày một thang, chữa phù khi có thai, sắc mặt xám, tim hồi hộp, đầy bụng.
f. Phục linh 250g, cám gạo mịn (hoặc bột lúa mạch) 60g. Tán thành bột mịn. Mỗi lần uống lOg, ngày 2 lần, chữa phù khi có thai, cơ thể suy nhược, tim hồi hộp.
2. Chữa mất ngủ, ngủ không yên, hay hồi hộp, sợ hãi, tim yếu, hay quên, giảm trí:
a. Phục thần, đảng sâm, liên nhục, long nhãn, đại táo, mỗi vị 16g; táo nhân sao, viễn chí, xương bồ đều 8g. Sắc uống. Có thể tán thành bột mịn, viên với mật ong, mỗi ngày uống 10-20g.
b. Phục linh, phục thần, đảng sâm, xương bồ, viễn chí, long nhãn (lượng bằng nhau). Tán thành bột mịn, luyện với mật làm hoàn, dùng chu sa làm áo viên. Mỗi lần uống 10-20g, ngày 2 lần vào chiều và tối trước khi đi ngủ.
3. Chữa suy nhược cơ thể, kèm tiêu chảy kéo dài do tỳ hư:
a. Bạch linh, bạch truật, đảng sâm, mồi vị lOg; chích cam thảo 3g; trần bì 5g; bán hạ (chế với gừng) 5g; mộc hương, sa nhân đều 4g. Tất cả tán thành bột mịn trộn vối nước gừng làm thành viên bằng hạt đậu Xanh, mỗi lần uống 4-8g tùy tuổi (Hương sa lục quân).
b. Bạch linh, bạch truật, đảng sâm, hoài sơn, đậu ván trắng sao, hạt sen, ý dĩ, mỗi vị 80g; cát cánh, sa nhân, trần bì, chích cam thảo đều 40g, trộn vói nước sắc gừng và táo vừa đủ làm thành viên với hồ bột gạo tẻ. Mỗi lần uống 4-8g, ngày 3 lần (Sâm linh bạch truật tán).
4. Chữa bệnh khớp, phong hàn thấp tí hoặc nhiệt tí : Bạch linh 120g; sài hồ 120g; kinh giới, phòng phong, mỗi vị lOOg; khuơng hoạt, độc hoạt, tiền hồ, cát cánh, chỉ xác, xuyên khung, cam thảo, đều 80g. Các vị thái nhỏ, phơi khô, tán bột, rây mịn. Đóng gói lOg hoặc 20g. Người lớn mỗi lần lOg, ngày 2 lần, uống với nước chín trước khi ăn. Trẻ em dùng nửa liều người lớn. (Kinh phong bại độc tán).
5. Chữa phụ nữ có thai nôn mửa : Phục linh 6g, bán hạ 8g, sinh khương 3g, sắc uống trong ngày (Tiểu bán hạ gia phục linh thang).
6. Chữa vết đen trên mặt: Phục linh tán thành bột mịn, bôi sát vào vết đen.
7. Chữa cơ thể suy nhược, mỏi mệt, gầy yếu :
a. Bạch linh, nhân sâm, bạch truật lượng bằng nhau 16g; cam thảo 8g. Nếu thay nhân sâm bằng đảng sâm thì lượng phải gấp đôi (32g). sắc kỹ chia làm 2-3 lần uống trong ngày. (Tó quân tử thang).
b. Như bài trên gia thêm trần bì và bán hạ chế, đểu lOg. (Lục quân tử thang).
c. Bạch linh, mẫu đơn, trạch tả đều 12g; thục địa hay sinh địa 32g; sơn thù, hoài sơn đều 16g, tán bột, làm viên, uống mỗi ngày 20-30g hoặc sắc uống. (Lục vị hoàn).
d. Bạch linh 16g, thục địa 24g, sơn thù 16g, hoài sơn 16g, mẫu đơn 8g, trạch tả 8g, nhục quế 12g, phụ tử 8g. Tất cả tán bột, làm viên tròn, uống mỗi ngày 30-40g hoặc sắc uống. (Quếphụ bát vị hoàn).
e. Bạch linh, bạch truật đều 12g; đảng sâm 16g; cam thảo 8g; thục địa 20g; đương quy, bạch thược đều 12g, xuyên khung 8g, hoàng kỳ sao 12g, nhục quế 4- 8g. Làm viên với mật ong, mỗi lần 20g, ngày 2 lần. (Thập toàn đại bổ).
8. Chữa tăm hư, hồi hộp, hoảng sợ, khó ngủ, hay quên, sầu uất: Phục thần, bạch truật, hoàng kỳ đều 12g; đảng sâm, đương quy, long nhãn đều 8g; táo nhân sao, viễn chí, cam thảo nưóng đều 4g; mộc hương 2g. Các vị tán thành bột mịn, luyện với mật ong hoặc mật, làm viên. Mỗi lần 20g, ngày 2 lần, hoặc sắc uống. (Quy tỳ thang).
Phục linh vị ngọt nhạt, tính bình, vào các kinh tâm, phế, thận, tỳ, vị, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp, kiện tỳ, định tâm, an thần.
Công dụng
Phục linh được dùng làm thuốc bổ chữa suy nhược, chóng mặt, di mộng tinh; lợi tiểu chữa phù thũng, bụng đầy trướng, tiêu chảy, tỳ hư, ăn kém; an thần, trấn tĩnh, chữa mất ngủ. Ngày dùng 4-20g dạng thuốc sắc, thuốc bột hoặc thuốc viên. Dùng riêng, hoặc phối hợp với các thuốc khác.
Mỗi bộ phận của phục linh đều có tác dụng riêng biệt:
- Phục linh bì có tác dụng ưu tiên về lợi tiểu, tiêu thũng, chống phù.
- Xích phục linh hoặc xích linh có tác đụng chinh là hành thủy, lợi thấp nhiệt.
- Bạch phục linh hoặc bạch linh, ngoài có tác dụng lợi thuỷ trừ thấp, còn có tác dụng bổ tỳ vị chữa bụng đầy trướng, tiêu chảy, tỳ hu, kém ăn và thuốc bỏ toan thân chữa suy nhược, hoa mắt, chóng mặt. di mộng tinh.
Bạch linh cũng có tác dụng an thần.
- Phục thần có tác dụng an thần, chữa sợ hãi, hồi hộp, mất ngủ, sầu uất, đần độn, mất trí, tinh thần bạc nhược. Liều dùng ngày 12g, thưòng phối hợp với viễn chí, xương bồ, mỗi vị 8g.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía