Vị thuốc vần Đ
Đề
Ficus religiosa L.
Tên khác: Đa bồ đề.
Tên nước ngoài: Religious fig, sacred fig, pipal tree, peepul tree, bo - tree (Anh); arbre du diable, arbre des pagodes, figuier des pagodes (Pháp).
Họ: Dâu tằm (Moraceae).
Mô tả
Cây to, cao 20m hoặc hơn, cành nhẵn. Lá mọc so le, hình thoi - tam giác, dài 7-12 em, rộng 7-10 cm, gốc vát hoặc hơi hình tim, đầu thuôn thành mũi nhọn, dài 2-3 cm, gân gốc 5; cuống mảnh dài 5 - 8 cm.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành dạng sung, 1 - 2, không cuống, tổng bao gồm 3 lá bắc hình cầu nhãn, có lông mi ở mép, ít lông mềm ở lưng, hoa đực không cuống, 3 lá đài hình mác, nhị 1, chỉ nhị hơi rộng; hoa cái có 5 lá đài thuôn nhọn, bầu hình trứng.
Quả hình quả lê, đường kính 7-8 mm, khi chín màu đỏ sam.
Mùa hoa: tháng 1 - 4.
Phân bố, sinh thái
Cây đề có nguồn gốc ở vùng Nam Á - Ấn Độ, sau phát triển sang các vùng nhiệt đới khác.
Ở Việt Nam, đề mọc tự nhiên rải rác ở vùng núi thấp, trung du và đồng bằng, đồng thời cũng là cây trồng lấy bóng mát, dọc các dường đi, ở công viên hay trong khuôn viên các đình chùa, lăng tẩm.
Đề là loại cây gỗ ưa sáng, có khả năng chịu hạn tốt và có thể mọc được trên nhiều loại đất. Cây còn có khả năng sống như kiểu "phụ sinh" trên các vách đá hay bờ tường của các ngôi nhà cổ. Tận dụng đặc điểm này, người ta còn trồng đề làm cây cảnh bonsai.
Đề ra hoa quả nhiều hàng năm. Quả chín là thức ăn của chim và nhiều lòai động vật khác; theo phân của chúng, hạt được phát tán đi khắp nơi.
Cách trồng
Đề được trồng ở nhiều nơi như sân trường, đình chùa, các công viên, ven đường đi, nơi nghỉ mát để làm cây hóng mát.
Những nghệ nhân và người chơi cây cành thường trồng đề để tạo dáng cây bonsai. Cây không kén đất, chịu hạn tốt, ít sâu, bệnh.
Nhân giống chủ yếu bằng thân cành.
Thời vụ trồng thường vào mùa xuân là tốt nhất. Đất trồng cần đào thành hố, sâu, nông, rộng, hẹp tùy theo cây giống to hay nhỏ. Đặt cành giâm đã ra rễ vào hốc rồi lắp đất, dậm chặt, tưới nước đủ ẩm. Thời kỳ cây còn nhỏ cần xới, xáo tưới nước để cây mau lớn, nếu cây giống to, cao cần cắm rào để chống gió làm đổ cây.
Bộ phận dùng
Vỏ cây, quả, lá
Thành phần hóa học
Cây đề chứa p - sitosterol - D - glucosid (Conpendium of Indian Medicinal Plants I (1960- 1969), 1999).
Theo Trung dược từ hải I, 1993, cây đề có nhựa mủ trong đó có 0.7 - 5,1% cao su.
Vỏ cây chứa 4% tanin [The Wealth of India IV, 1956],
Quả khô chứa 9,9% nước, 7,9% albumin, 5,3% chất béo, 34,9% carbohydrat, 7,5% chất màu, 8,3% tro, 1,85% silice, 0,69% pliospho.
Lá và cành chứa 13,99% protein thô, 2,71% chất chiết được bằng ether, 22,36% chắt xơ, 15,0% tro toàn phần, 4,64% cao, 0,32% phospho. Hàm lượng protein trong lá cao hơn cỏ gấp 2 - 3 lần (The Wealth of India IV, 1956).
Tác dụng dược lý
1. Hoạt tinh hạ đường máu
p - sitosterol - D - glucosiđ được phân lập từ vỏ khô cây đề tán bột và tiêm tĩnh mạch gây sư giảm đường máu phụ thuộc vào liều. Hợp chất này, khi cho uống với liều 25 mg/kg thể trọng gây sự giảm dần đường huyết với mức tối đa ở 4 giờ. Tolbutamid với cùng liều gây đáp ứng hạ đường máu tối đa ở 3 giờ. Một cao chiết từ vỏ cây đề có hoạt tính hạ đường máu yếu hơn tolbutamid Mặc dù chất aglycon ß - sitosterol cũng có hoạt tính, nhưng glucosid có tác dụng mạnh hơn, có lẽ do có độ hoà tan lớn trong nước và khả năng hấp thu tốt hơn.
2. Hoại tính hạ lipid máu
Chất sợi từ cây đề, cho chuột cống trắng ăn với tỷ lệ 10% trong thức ăn có tác dụng làm tăng sức đề kháng đối với chứng tăng lipid máu nhiều hơn so với Cellulose. Nó làm giảm các nồng độ của lipid toàn phần, Cholesterol, triglycerid và pliospholipid trong gan với các mức độ khác nhau.
3. Hoạt tính chống loét
Đã nghiên cứu tác dụng của cao chiết nước từ vỏ cây đề, với liều cho uống 500 mg/kg/ngày, trong ba ngày trên các mô hình gây loét dạ dày - tá tràng khác nhau ở chuột cống trắng. Thuốc có tác dụng bảo vệ chuột chống lại stress do nhốt chặt ở lạnh trong 2 giờ và chống lại loét dạ dày gây bởi thắt môn vị, loét tá tràng gây bởi cystamin. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả đối với loét dạ dày gây bởi aspirin. Tác dụng chống gây loét có thể do ức chế sự tiết acid - pepsin và làm tăng các yếu tố bảo vệ niêm mạc, dẫn đến tăng tiết mucin và giảm sự bong các tế bào.
4. Hoạt tính liệt đối giao cảm và chống hen
Cao chiết ethanol 95% của vỏ đề có tác dụng liệt đối giao cảm gây giãn cơ trơn ruột chuột công trắng chuột lang, thỏ và chó, và tử cung chuột cống trắng. Nó đối kháng với tác dụng gây co thắt của acetylcholin, histamin, bari clorid và serotonin; phong bế tác dụng tim mạch của acetylcholin và bảo vệ chuột lang chống lại chứng hen gây bởi acetylcholin và histamin. Khi thử nghiệm trên huyết áp của chó gây mê, nó có tác dụng gâv phân ly dây thần kinh phế vị, và đối kháng với acctylcholin nhưng không đối kháng với histamin.
Cao chiết cũng gây giãn hệ cơ phế quản và đốii kháng với co thắt chuỗi vòng khí quản cô lập của chó gây bởi acetylcholin. vỏ đề bên trong phơi khô tán bột có thể dùng điều trị các triệu chứng của hen phế quản ở người.
5. Hoạt tính chống khối u
Cao quả cây đề thể hiện hoạt tính chống khối u trong thử nghiệm sinh học.
6. Hoạt tính kháng khuẩn
Cao quả có hoạt tính kháng khuẩn có ý nghĩa, bergapten và bergaptol phân lập từ vỏ cũng thể hiện hoạt tính kháng vi sinh vật. Cao chiết từ vỏ cây ức chế tụ cầu khuẩn và trực khuẩn Coli.
7. Hoạt tính kháng nguyên sinh động vật
Cao ethanol 50% của vỏ thân thể hiện hoạt tính kháng amip in vitro đối với Entamoeba histolytica chủng STA.
8. Hoạt tính kháng virus
Cao ethanol 50% của vỏ thân với nồng độ 0,05 mg/ml cũng thể hiện hoạt tính kháng virus in vitro đối với virus bệnh Ranikhet. Nó gây giảm 75% sự sinh trưởng cửa virus trong các nuôi cấy ở túi màng đệm - niệu nang hoặc các lớp đơn nguyên bào sợi của phôi gà con được ủ ở 37"C.
9. Hoạt tính diệt giun sán
Cao chiết nêu trên có hiệu quả với Ascariclia galli trong thử nghiệm in vitro; pH môi trường được hiệu chỉnh ở 7,2 và thời gian ủ là 48 giờ.
10. Hoại tính estrogen
Lá đề có hoạt tính estrogen.
11. Bổ sung thực phẩm
Đã nghiên cứu trên chuột cống trắng cai sữa ảnh hưởng của việc bổ sung toàn bộ các phần của cây đề vào thức ăn trên lượng thức ăn thu nhận, sự tăng cân. tỷ lệ hiệu suất thức ăn. khả năng tiêu hoá chất khô và khả năng tiêu hóa protein. Việc bổ sung cây đề không ảnh huởng đến sự tăng cân một cách có ý nghĩa. mặc dù các thông số khác bị ảnh hưởng với mức độ khác nhau. Lá chứa khoảng 0.7% acid tannic được cho dê ăn tự do và là một loại cỏ khô tốt cho động vật ăn. Tất cả dê có cân bằng dương về ni tơ, calci và phosplio.
12. Các tác dụng khác
Đề được nghiên cứu về hoạt tính ức chế đối với tyrokinase của nấm bằng phương pháp dopaclirome dùng L - DOPA làm cơ chất. Đề thể hiện hoạt tính ức chế đặc trưng đối với tyrokinase với tỷ lệ hơn 50%. Trong một nghiên cứu lâm sàng mở. 15 bệnh nhân được chẩn đoán là có rối loạn tính khí DSM-IV được điều trị với GS - 02, một thuốc thảo dược chứa các cao chiết từ 4 dược liệu trong đó có đề. Trong 12 bệnh nhân đã hoàn thành nghiên cứu, 3 bệnh nhân (25%) không đáp ứng, 2 bệnh nhân (16,7%) có đáp ứng một phần và 7 bệnh nhân (58.3%) có đáp ứng tốt. Các tỷ lệ đáp ứng này tương tự với đáp ứng có thể mong đợi từ một thử nghiệm liệu pháp chống trầm cảm đối chứng.
Tác dụng của một kem thảo dược chứa cao chiết từ đề và 2 dược liệu khác được thử nghiệm trên hàng rào da của người khỏe mạnh thuộc 2 nhóm tuổi, 20 - 25 và 40 - 45 tuổi, và so sánh với chế phẩm thương mại. Đo các thông số của da trước và 1; 3: 5 giờ sau khi bôi kem. So với chế phẩm thương mại. chế phẩm thử có tác dụng làm tăng sự thuỷ hợp và làm giảm hàrn lượng chất tiết nhờn của da ở 5 giờ sau khi bôi. ở cá 2 nhóm tuổi, trong khi làm tăng độ acid ở 1 giờ sau khi bôi, sự tăng này ở mức hằng định ở 3 và 5 giờ sau khi bôi ở cả 2 nhóm tuổi.
Công dụng
Trong y học dân gian, tua rễ cây đề (rễ phụ) được dùng làm thuốc lợi tiểu trong các trường hợp xơ gan kèm cổ trướng với liều 100 - 150g tươi mỗi ngày dưới dạng thuốc sắc. vỏ và cành, thân cây đề được dùng thay vỏ khi ăn trầu.
Trong y học cổ truyền Ân Độ, vỏ và lá được dùng trị tiêu chảy và kiết lỵ, và lá trị táo bón. Lá đôi khi được giã đắp cùng với bơ gạn lọc để trị nhọt và sưng tuyến nước bọt trong bệnh quai bị. Quả tán bột được uống trị hen, và nhựa mù dùng trị hột cơm, mụn cóc. vỏ có tác dụng làm săn, làm mát, cầm máu và nhuận tràng; được dùng trị đái tháo đường, tiêu chảy, khí hư, đa kinh, rối loạn thần kinh, bệnh về âm đạo và niệu - sinh dục khác, cải thiện thể chất; được dùng trị gãy xương, đau tai, bệnh về các tuyến (đặc biệt mưng mủ các tuyến ở cổ), ghẻ và các bệnh đa khác, trị loét và mụn nhọt ở miệng.
Nước hãm hoặc nước sắc vỏ với một ít mât ong được dùng trị bệnh lậu. Nước ngâm tro mới đốt của vỏ chữa các trường hợp nấc dai dẳng làm giảm nôn. Sữa đun với vỏ khô cây đề được coi là có tác dụng tăng dục. Dầu thuốc chế từ vỏ rễ được dùng ngoài trị bệnh da như eczema, bệnh phono và thấp khớp. Hạt và quả cỏ tác dụng làm mát nhuận tràng và giải khát. Lá và chồi non có tác dụng tẩy. Nhựa mủ tươi từ lá được dùng trị tiêu chảy và chữa vết thương, dùng bôi trị nứt nẻ chân và da. Vỏ thân cây đề còn được dùng để trị sốt rét rắn cắn và bọ cạp đốt.
Ở Nepal, vỏ thân cây đề được giã nát thành bột dẻo, mỗi lần uống một thìa cà phê bột dẻo này trộn với lượng bằng nhau mật ong, ngày 3 lần để trị ho và cảm lạnh kèm theo sốt nhẹ. Quả được sấy khô và tán bột; uống 5g bột này với sữa ấm trước bữa điểm tâm trong một tháng hoặc lâu hơn để làm giảm nhẹ bệnh hen. Để trị tiêu chày, mỗi lần uống 2 thìa cà phê dịch ép vỏ thân, ngày 3 lần. Trẻ em dùng liều thấp hơn. Ở Quatar, lá được dùng làm thuốc nhuận tràng, thuốc hạ đường huyết, trị bệnh lậu.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía