Vị thuốc vần D
Dong Riềng
Canna edulis Ker. - Gawl.
Tên khác: Khoai riềng, khoai đao, chuối củ.
Tên nước ngoài: Edible canna, queenland arrowroot (Anh); tout les mois, basilier (Pháp).
Họ: Dong riềng (Cannaceae).
Mô tả
Cây nhỏ, dạng thảo, sống hằng năm, cao 1 - l,5m. Thân rễ phình thành củ như củ riềng, bao bọc bởi nhiều vảy mỏng. Lá mọc so le, hình bầu dục hoặc hình trứng rộng, dài 30 - 50 em, rộng 20 - 30 cm, gốc không cuống, đầu tù hoặc hơi nhọn, mép lượn sóng, hai mặt nhẵn màu lục tím, gân giữa to nổi gồ ở mặt dưới, gân phụ song song rất rõ; bẹ lá to và dài.
Cụm hoa mọc ở ngọn thân thành chùm hoặc bông; lá bắc thuôn hẹp; hoa lưỡng tính không đều, màu trắng; đài có 3 răng bằng nhau, hẹp ngang; tràng 3 cánh, xếp xen kẽ với lá đài, dính nhau thành ống ngắn ở gốc; 4-5 nhị lép biến đổi thành những bàn mỏng trông như cánh hoa; nhị 1 mang 1/2 bao phấn trên một bản có màu giống cánh hoa, cánh môi 1 do nhị lép biến thành; bầu hạ 3 ô, chứa nhiều noãn. Quả nang đôi khi có gai mềm; hạt hình cầu, rắn.
Phân bố, sinh thái
Dong riềng có nguồn gốc xa xưa từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ, đồng thời cây cũng được trồng trọt lâu đời ở đây và về sau phát triển ra khắp các vùng nhiệt đới, trong đó bao gồm cả vùng Đông Nam Á, Nam Á và châu Đại Dương.
Dong riềng cũng là loài cây trồng quen thuộc ở Việt Nam, nhưng các tỉnh miền núi, trung du và đồng bằng ở phía Bắc trồng nhiều hơn ở các tỉnh phía Nam. Một số tỉnh trồng nhiều dong riềng nhất phải kể đến Hoà Bình, Hà Tây (cũ), Sơn La, Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái và Tuyên Quang.
Dong riềng là cây ưa sáng, ưa khí hậu ẩm mát, nhất là ở vùng trung du và miền núi phía bắc. Với nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 21 - 22°c và ở ngưỡng 10°c đến 33°c cây vẫn sinh trưởng tốt. Dong riềng thích nghi được với nhiều loại đất, nhưng sẽ cho năng suất cao nhất ở loại đất mùn trên núi, tơi xốp, giàu chất mùn và độ pH từ trung tính đến hơi chua (nhất là loại đất mùn trên núi đá vôi) Dong riềng thuộc loại cây sinh trưởng nhanh từ một phần đầu thân rễ (củ) khoảng 30 - 50g sau 8 - 10 tháng đem trồng đã cho một khom củ nặng 1,5 - 3,0 kg, với năng suất 30 - 85 tấn củ tươi/ha tuỳ theo vùng trồng (PROSEA, No 9, Plants yielding non - seed carbohydrates, 1996).
Dong riềng trồng ở Việt Nam ra hoa nhiều, có kết quả nhưng không rõ có tạo được hạt và loại hạt đó có khả năng nảy mầm được hay không (?).
Cách trồng
Dong riềng là cây trồng một năm rất phổ biến ở nước ta. Người nông dân khắp các miền, Trung - Nam - Bắc đâu đâu cũng trồng dong riềng để lấy củ ăn, nuôi lợn, làm bột để dùng chế biến các loại thực phẩm như làm miến, làm các loại bánh và nấu chẻ... Dong riềng sống khỏe, không kén đất, ít bị sâu bệnh, có khả năng chống chịu tốt, trồng không tốn nhiều công chăm sóc. Nơi trồng là trên nương rẫy, bãi sông hay vườn nhà.
Dong riềng được nhân giống bằng các củ con. Khi thu hoạch người ta chọn các củ con có sẵn chôi mầm để làm giống cho năm sau.
Thời vụ trồng dong riềng vào cuối đông hay đâu mùa xuân. Người ta thường trồng ngay sau khi thu hoạch, trước tết âm lịch hoặc tháng giêng.
Khi trông có thể cày bừa, hoặc cuốc hốc, rồi trông theo từng hàng cho tiện chăm sóc. Khoảng cách các hốc trồng từ 35 - 50 cm, các hốc được bón lót phân chuồng, tro bếp, hay mùn núi. Mỗi hốc trồng 1 - 2 củ mầm, xong vùi đất kín, giậm chặt. Sau khi trồng 1 - 2 tháng khi mầm mới íên, cây còn nhỏ cần xới xáo. vun gốc. Quá trình cây sinh trưởng phát triển cần làm cỏ, xới xáo cho tơi xốp, tạo điều kiện cho có nhiều củ to. Dong riềng thu hoạch vào cuối năm, khi cày đã già. Đào lấy củ, giũ đất, rửa sạch củ rồi sát lấy bột, lọc thật kỹ, phơi khô, đóng gói hay cất trong chum, vại để bảo quản.
Bộ phận dùng
Thân rễ và hoa.
Thành phần hoá học
Cây có nguồn gốc từ châu Mỹ, củ luộc ăn, cho bột làm bún (Phạm Hoàng Hộ, 2006). Thân rễ chứa 28% tinh bột, hạt tinh bột có kích thứớc trên 100 khi đun với nước đông lại như thạch. Ngoài ra còn chứa một ít tanin (Đỗ Tất Lợi, 2001 và Võ Văn Chi,1997).
Tác dụng dược lý
1. Cơ chế tác dụng của aminotriazol làm mất màu xanh của lá dong riềng
Chất diệt cỏ aminotriazol (3 - amino - 1,2,4- triazol) có thế làm mất màu xanh của lá dong riềng, mà không có ảnh hưởng đến hình thái của lá. Phân tích về thành phần các chất khoáng, hoá sinh và tính chất sinh lý của các tế bào lá bình tlnrờng và lá bị mất màu xanh cho thấy chất dịêt cỏ này ức chế đặc hiệu sự tạo thành màng của các hạt diệp lục. Sự tổng hợp các lipid màng và các dẫn chất terpenoid của hạt diệp lục bị ức chế đặc hiệu. Chất aminotriazol ức chế sự quang hợp ở mức tế bào. Sự ức chế này phục hồi được khi có tác nhân vô hiệu hoá tác dụng của chất diệt cỏ (Vivekanandan et al„ 1975).
2. Khả năng tiêu hoá và phát triển của bột dong riềng
a) Đối tượng nghiên cứu: Tinh bột sắn, dong riềng và khoai vạc (Dioscorea aỉata L.). Nhờ phân tích bằng tia X đã xác định được tinh bột sắn thuộc loại tinh bột típ A, còn hai loại kia thuộc tinh bột típ B;
b) Phương pháp: Cho gà con ăn chế độ ăn cùng năng lượng (4,46 kcal/g/ngày) và cùng tỷ lệ protein (18%);
c) Kết quả: Tinh bột típ A tiêu hoá gần hoàn toàn (95%), tinh bột típ B chỉ tiêu hoá 40 - 60%. Gà ăn tinh bột típ A phát triển tốt hơn típ B. Dùng tinh bột típ B, khả năng tiêu hoá kém hơn và năng lượng chuyển hóa thấp hơn nên gà phát triển kém hơn (Bewa et al., 1979).
3. So sánh tính chất của tinh bột dong riềng và củ dong
Đã nghiên cứu so sánh một số tính chất của tinh bột dong riềng và tinh bột củ dong (Maranta spp.). Kết quả cho thấy tinh bột dong riềng có độ ẩm, độ tro và hàm lượng protein cao hơn tinh bột củ dong. Nhưng hàm lượng sợi, chất béo và amylose lại thấp hơn tinh bột củ dong. Khả năng hấp thu nước, khả năng trương nở và độ tan của tinh bột dong riềng lớn hơn là do các lực liên kết trong hạt tinh bột yếu hơn. Độ nhớt biểu kiến của tinh bột dong riềng cao hơn tinh bột củ dong; kích thước các hạt tinh bột dong riềng lớn hơn tinh bột củ dong (Pérez E. et al., 2005).
4. Tác dụng của vi sóng trên tỉnh bột dong riềng
Mục đích của nghiên cứu là xác định tính chất của tinh bột phân lập từ thân rễ cây dong riềng thay đổi ra sao sau khi vi sóng so với mẫu không vi sóng. Phương pháp gồm xác định các nguyên tố vô cơ như p, Na, K, Mg, Fe, Ca, Zn bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử (atomic absorption spectrophotometry); theo dõi hàm lượng amylose (amylose và amylopectin là hai thành phần chính của tinh bột) bằng amylograph; xác định độ nhớt bằng nhớt kế (viscosimeter). Kết quả: Trừ calci ra, hàm lượng của tất cả các nguyên tố khoảng khác đều giảm có ý nghĩa (P < 0,05) sau khi vi sóng. Hàm lượng amylose cũng thay đổi mà biểu hiện là chỉ số thoái biến tăng, trong khi độ nhớt đỉnh, độ nhớt ở 95°c và ờ 50°c cũng như độ đậm đặc (consistency) đều giảm so với mẫu không vi sóng. Những thay đổi trên có thể là do sự thay đổi tinh bột ở mức phân tử. Kết luận: Tinh bột dong riềng có thể bị thay đổi một số tính chất sau khi chiếu tia vi sóng, cần biết thông tin này khi sử dụng vi sóng để chế biến thực phẩm. Tuy nhiên lại có thể lợi dụng tính chất này để có thể phát triển các dạng sân phẩm mới (Lares M et al„ 2006).
Tính vị, công năng
Dong riềng (thân rễ, nhân dân còn gọi là củ) có vị ngọt, nhạt, tính mát, có công năng thanh nhiệt, lợi thấp, an thần, giáng áp.
Công dụng
Thân rễ (củ) dong riềng luộc ăn ngon. Nhân dân thường chế bột dong riềng làm bánh, làm miến (bún tàu) hoặc làm tá dược trong công nghệ dược phẩm. Trong củ dong riềng có tanin, nên một số người nhạy cảm với tanin, dễ bị táo bón khi ăn dong riềng.
Rễ dong riềng được dùng chữa viêm gan, hoàng đản cấp tính. Dùng ngoài chữa đòn ngã, chấn thương, viêm mủ da. Hoa được dùng chữa xuất huyết ngoại thương.
Liều dùng rễ 15 - 20g sắc uống; hoa 10 - 15g hãm trong nước sôi và dùng ngay.
Để chữa viêm gan cấp, lấy rễ dong riềng tươi 60 - 90g sắc lấy nước, uống hàng ngày, có hiệu quả sau 1 tuần điều trị. Để chữa đòn ngã, chấn thương, lẩy rễ tươi lượng vừa đủ, rửa sạch, giã nát, đắp tại chỗ.
Ở Ẩn Độ, rễ được dùng để lợi tiểu, làm ra mồ hôi, làm dịu, để chữa phù và trị sốt [Cliatterjee et al., 2001, VI: 172]. Hạt để chữa suy tim, chấn thương [Kirtikar et al., 1998, IV: 2450].
Ở Indonesia, bột thân rễ dong riềng để chữa bệnh đường ruột như tiêu chảy, viêm ruột, đau bụng [Med. herb index, 1995: 276]. Ở Guiana, nhân dân dùng rễ để lợi tiểu; thân rễ tươi giã nát, làm thành miếng đắp lên da để làm dịu; nước sắc rễ, thân rễ để làm ra mồ hôi và lợi tiểu. Ở Campuchia, rễ được dùng trị ghẻ cóc [Kirtikar et al., 1998. IV: 2450].
Bài thuốc có dong riềng
Chữa trâu bò ăn phải cỏ độc mà biểu hiện là bụng trướng lên, lấy thân rễ tươi rửa sạch, chặt thành miếng nhỏ, đun sôi trong nước vo gạo cùng với bột hạt tiêu rồi cho uống.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía