Vị thuốc vần C
Chút chít nhăn
Rumex crispus L.
Tên khác: Chân dê, dương đề nhãn.
Họ: Rau răm (Polygonaceae).
Mô tả
Cây thảo, sống dai, cao 0,4 - 1m. Rễ mập hình trụ, cỏ khía dọc, ăn sâu xuống đất, màu nâu, đôi khi phân nhánh, rễ nhỏ rất nhiều, hình sợi. Thân thang, cành ngắn. Lá mọc so le, có cuống dài, hình thuôn - mũi mác, gốc có bẹ, đẩu nhọn hoặc tù, mép uốn lượn, những lá phía dưới có gốc bàng hoặc hình tim, những lá giũa thắt lại ở hai đầu, những lá phía trên nhỏ, hình dải hẹp, gân lá rộp lên thành mạng lưới.
Cụm hoa mọc ở đầu cành và ngọn thân thành chuỳ mang những lá nhỏ suốt chiều dài của chuỳ; hoa màu vàng lục xếp thành nhiều vòng rất sít nhau, bao hoa có 6 mảnh xếp thành hai vòng, những mảnh ở vòng trong có 1 - 2 răng dài ở mỗi bên mép; nhị 6, đính ở gốc của bao hoa; bầu thượng có 3 cạnh.
Quả hình 3 cạnh nằm trong bao hoa tồn tại như những chiếc cánh mỏng.
Phân bố, sinh thái
Chi Runiex L. trên thế giới có khoảng 200 loài, phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới ấm bắc bán cầu, song cũng có nhiều loài phân bố xuống vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới; có loài còn được trồng làm rau ăn. Ở Việt Nam, trong số 7 loài đã biết, có tới 6 loài dùng làm thuốc ở các mức độ khác nhau. Chúng phân bố rải rác từ vùng núi xuống đồng bằng, trong đó loài chút chít nhăn phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, bao gồm ngoại thành Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Ninh Bình,...
Chút chít nhăn là cây ưa ẩm, ưa sáng, sống 1 hoặc nhiều năm. Cây thường mọc ở bờ mương nước, bãi sông, bờ ao hay là ở nơi đất ngập nước nhưng khô vào mùa đông và mùa xuân. Cây mọc từ hạt xuất hiện vào gần cuối mùa đông, sinh trưởng mạnh trong mùa xuân, sau đó ra hoa quả và có thể tàn lụi vảo đầu mùa hè.
Trong số các loài thuộc chi RinneX L. dùng làm thuốc ờ Việt Nam, có lẽ đây là loài có củ lớn nhất. Vì thể những người đi thu mua cũng thường đặt hàng loài này để khai thác.
Bộ phận dùng
Rễ (củ).
Thành phần hoá học
Lá chứa 92,6 protein, 1,5 chất béo, 0,3 carbohyđrat toàn phần, 4,1% chất xơ. Ngoài ra. còn có Ca 74, p 56, Fe 5 - 6, vitamin A 1,38, thiamin 0,06, riboflavin 0,08, acid nicotinic 0,4, acid ascorbic 30 mg%.
Rễ chứa nepodin, clirysophanol, emodin, physcion, 1,8 - dihydro - 3 - methyl - 8 - antiiron, chrysophancin, acid chrysophanic.
Có tài liệu cho biết rễ chứa 1,8 - dihydroxy - 3 - methyl - 9 - anthron, acid chrysophanic, einodin. Hàm lượng anthranoid là 2,17%.
Theo Deinirezer et al. 1994, hàm lượng anthraquinon glvcosid trong các bộ phận: rễ, thân, lá và quả theo thứ tự là 1,17, 0,54, 0,66 và 0,49%.
Có tài liệu cho biết hàm lượng anthraquinon glycosid trong rễ, thân, lá theo thứ tự là 2,93%, 0,08% và 0,21%.
Theo J. L. C. H. van Valkenburg et al., 2001, chút chít nhăn chứa oxymethylanthraquinon 0,2%, emodin 0,1% ở rễ, rumicin, physcion, chrysophanol, emodin, aloe - emodin, rhein cùng với các glucosid của chúng ờ các bộ phận trên mặt đất.
Ngoài ra, rễ còn có ß - sitosterol, vitamin c (nhiêu), tanin. Toàn cây cỏ 7 - 11% acid oxalic.
Dubi – Lengyel Emma et al, 1991, đã phân lập được 2 protoantliocyanidin. Sau khi phân huỷ các protoanthocyanidin này bằng acid, các tác giả đã chiết xuất và nhận dạng được các chat cyanidin và (+) catechin, (-) epicatechin. Bằng phản ứng ức chế enzym phosphodiesterase, dự kiến các chất này cỏ khả năng ức chế ngưng tập tiểu cầu.
[Trường đại học Dược Trung Quốc, Trung dược từ hài, I, 1993. 1037; Sastri et al., IX, 1972; Ram P. Rastogi et al., II, 1999, V, 1999; J. L. C. H. van Valkenburg et al„ 2001; CA 12 i, 1994: 31173e; CA 113, 1990: 210424u].
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng kháng khuẩn
Đã nghiên cứu tác dụng kháng vi sinh vật của 6 loại cao của cây chút chít nhăn: cao chiết từ hạt và từ lá bằng ether, bằng ethanol và bằng cách chiết vói nước nóng trên Staphylococcus aureus và Bacillus subtilis. Kết quả cho thấy, cao ether của cả hạt, cùa lá cũng như cao ethanol cùa lá có tác dụng ức chế sự phát triển cùa cả hai vi khuẩn trên; còn cao chiết nước nóng của cả hạt, cả lá đều không có tác dụng (Yildlrim et a!.. 2001 ).
2. Tác dụng chống oxy hoá và (quét dọn gốc tự do)
Đã nghiên cứu tác dụng chống oxy hoá (khả năng khử) và quét dọn gốc tự do DPPH (2,2 - diphenyl - 1 - picrylhydrazyl) của hợp chất phenol tổng số và 6 cao của chút chít nhăn: cao ether của hạt (1) và lá (2); cao ethanol của hạt (3) và lá (4) và cao chiết nước nóng của hạt (5) và lá (6) cây chút chít nhăn.
Tác dụng chống oxy hoá dira vào nhũ dịch acid linoleic (acid mạch thẳng có 18 c và 2 nối đôi ở c 9 và c 12) trong nưóc sẽ sinh ra peroxyd (lipoperoxyd). Thuốc có tác dụng chống oxy hoá sẽ ức chế tạo thành peroxyd.
Nghiên cứu tác dụng quét dọn gốc tự do DPPH dựa vào tính chất DPPH trong methanol hoặc ethanol sẽ tạo thành gốc tự do bền, định lượng được bằng cách đo mật độ quang học (ở bước sóng 517nm). Nếu chất có tác dụng dọn gốc tự do thì DPPH giảm đi và mật độ quang sẽ giảm.
Kết quả:
a)Tác dụng chống oxy hoá của tất cả 6 cao đều tăng khi nồng độ của các cao tăng trong phạm vi nồng độ 50 – 150 mg/ml;
b)Cao nước của lá (cao 6) và của hạt (cao 5) cho tác dụng chống oxy hoá mạnh nhất;
c)Cao nưóc của lá (6) và hạt (5) nồng độ 75(ag/ml ức chế sự tạo thành peroxyd theo thứ tự là 96% và 94%;
d)Tác dụng chống oxy hoá cao etlianol của hạt (3) thấp hơn cao nước (5), nhưng sự khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05);
e)Cao ether của hạt (1) ở nồng độ 75mg/ml không có tác dụng chống oxy hoá có ý nghĩa so với lô đối chứng không dùng thuốc (p > 0,05);
g)Cao ethanol của hạt (3) có hàm lưọng flavonoid tổng số cao nhất, còn cao ether của hạt (1) có hàm lượng flavonoid tổng số thấp nhất;
h)Tác dụng chống oxy hoá của cao ethanol (3) cùa hạt bẳng khoảng 40% tác dụng của acid ascorbic;
i)Cao ethanol của hạt (3) có tác dụng dọn gốc tự do DPPH mạnh nhất, sau đó là đến cao nước của hạt (5);
k) Cao nước của hạt (5) và cao ethanol của hạt (3) ở nồng độ 400 mg/ml có tác dụng quét dọn gốc DPPH theo thứ tự là 85% và 90%.
Kết luận: Có mối tương quan có ý nghĩa thống kê giữa hàm lượng cùa hợp chất phenol và tác dụng chống oxy hoá (hoặc khả năng khử) (với r = 0,99; p < 0,01), cũng như giữa hàm lưọng của hợp chất phenol và tác dụng quét dọn gốc tự do DPPH (với r = 0,864; p < 0,05). Qua phân tích cũng thay rõ có mối tương quan giữa tác dụng chống oxy hoá và tác dụng quét dọn gốc tự do DPPH (vói r = 0,892; p < 0,05) (Yildirim et ai., 2001).
3.Tác dụng trên ung thư
Cấy vào cơ đùi chuột nhắt trắng tế bào u Sarcom - 37. Sau 6 ngày tiêm dưới da dịch chiết ethanol của rễ chút chít nhãn. Sau 24 giờ (6 - 48 giờ), bóc tách mô u đã cấy và xét nghiệm, thấy thuốc có gây tổn thương mô u [Chang Minyi, 1992:71],
4.Tác dụng nhuận tràng
Chút chít nhăn có dẫn chất anthraquinon như oxymethylanthraquinon (0,2%) và emodin (0,1%) trong rễ; rumicin, physcion, chrysophanol, emodin, aloe - emodin, rhein và các glycosid của chúng ở các bộ phận trên mặt đất của cây. Các chất có anthraquinon có tác dụng nhuận tràng. Nguyên nhân là do ở ruột già, vi khuẩn thuỷ phân các glycosid và khử anthraquinon thành anthron. Anthron có tác dụng trực tiếp trên ruột già, kích thích nhu động ruột nên gây ra nhuận tràng [Van Valkenburg et al., 2001, vol. 2: 480],
5.Tác dụng gây nhiêm độc oxalat
Cừu cái trưởng thành nhốt trong một vườn trồng chút chít nhăn để cho cừu ăn. Sau 40 giờ, nhiều cừu bị nhiễm độc do ăn chút chít nhăn mà biểu hiện là nhiễm độc oxalat. Các biểu hiện lâm sàng là nhiều dãi đầm đìa, run, mất điều hoà vận động, nằm một chỗ. Các biểu hiện khác là hạ calci huyết, tăng urea huyết, phù quanh thận và thoái hoá ống thận, nhận thấy rất rõ sau ngày thử 3 nhiễm độc. Mẫu chút chít nhăn đã được định lượng acid oxalic và thấy hàm trọng acid oxalic lên đến 6,6 - 11,1% so với khối lượng cây khô (Panciera et aL 1990).
Tính vị, công năng
Rễ chút chít nhăn vị đắng tính hàn; có còng năng thanh nhiệt, thông tiểu, nhuận tràng, sát trùng.
Ở Trung Quốc, sách "Thảo mộc tiện phương" và sách "Đông Bắc thường dụng Trung thảo dược thủ sách" đều ghi: vị đắng, tính hàn. Còn sách "Thiểm Cam Ninh Thanh Trung thảo dược tuyển" ghi: chút chít nhăn vị đắng, chua, tính hàn, có độc ít. Về qui kinh, rễ chút chít nhăn nhập vào các kinh tâm, can và đại tràng. Sách "Cao nguyên Trung thảo dược trị liệu thù sách" cũng ghi qui kinh như trên. Nhưng sách "Mân Đông bàn thảo" lại ghi nhập cả kinh tỳ. Rễ chút chít nhăn có công năng thanh nhiệt, lương huyết, chỉ khái, hoá đàm, thông tiện, sát trùng [TDTH, 1993, tập 1: 1037]. Lá chút chít nhăn có công nàng thanh nhịêt giải độc, thông lợi đại tiện được dùng trị táo bón [TDTH, 1993, tập 1: 1038], và rễ chút chít nhăn có công năng thông huyết mạch, phục hồi sức sống và sức mạnh [Chang Minyi, 1992: 71].
Công dụng
Rễ chút chít nhăn được dùng để điều trị thiếu máu, ho lao, viêm gan, vàng da, thấp khớp mạn tính, đái tháo đường. Ngày dùng 15 - 20g sắc lấy nước uống. Có thể nghiền rễ thành bột mịn, uống mỗi lần 1 - 2g, ngày 2-3 lần, nhưng đắng khó uống. Thường nghiền thành bột mịn, chiêu với mật hoặc mật ong làm thành viên, mỗi viên 0,5g, phơi khô. Khi cần, uổng mỗi lần 2 - 4 viên vào bữa ăn, ngày 2-3 iần. Dùng ngoài, để trị bệnh ngoài da như hắc lào, nấm tóc, eczema, lở loét, nhọt bọc, lấy rễ tươi giã nát đắp lên chỗ da bị bệnh. Rễ khô, tán thành bột mịn. chiêu với nước, rồi đắp lên. Để trị bạch đới, nấu nước rồi xông.
Ở một số nước Âu Mỹ, rễ chút chít nhăn được coi là thuốc bổ chống thiếu máu và để lọc máu, chữa bệnh gan, đau họng. Dùng ngoài chữa viêm da mạn tính, sưng hạch lympho, đau sưng khớp, thấp khớp. Rễ chút chít nhăn nói chung là gây nhuận tràng (do có anthraquinon), nhưng tuỳ theo thời gian thu hái, liều dùng và hàm lượng tanin, nếu tanin nhiều lại có tác dụng chống ỉa chảy [Foster và Duke, 2000: 243],
Ở Indonesia, toàn cây chút chít nhăn được dùng để nhuận tràng, chữa sốt và gây trung tiện [Med. herb index, 1995: 33], Ở Đài Loan (Trung Quốc) rễ cliíit chít nhăn được dùng trong bình tắm hơi để chữa đau mắt, lở loét ngoài da. Dùng trong, sắc uống để hạ sốt, nhuận tràng và gây trung tiện.
Ở Ấn Độ, rễ chút chít nhăn được dùng làm thuốc bổ đắng, chữa khó tiêu và có tác dụng an thần như đại hoàng và thổ phục linh, được dùng khi bị sưng hạch lympho hoặc các hệ tuyển khác, để chữa giang mai, bệnh gan; có tác dụng nhuận tràng vừa phải, nhưng lại săn se. Hạt chút chít nhăn cũng được dùng làm thuốc bổ đắng, kích thích ăn uống, được dùng khi bị lỵ mạn tính, chống buồn nôn [Nadkarni, 19,99: 1079].
Ở Trung Quốc, toàn cây chút chít nhăn được dùng làm thuốc hạ sốt, tẩy giun, loại bỏ được mủ và các chất độc, được dùng trị bệnh nấm da đầu, nhọt ở mỏng và nhọt độc. Rễ chút chít nhăn để hạ sốt, làm mất máu, giãn cơ trơn ruột, được chỉ định trong điều trị viêm gan cấp, vô kinh, đau căng bụng. Chống chỉ định trong điều trị ỉa chảy do suy tụy. Mới đây được dùng chữa trong một số dạng ung thư.
a) Chữa ung thư da: Rễ chút chít nhăn, nấu thành cao với nước, dùng bằng gạc, nhúng vào cao đặc rồi đắp xung quanh chỗ tổn thương da, và thay bằng thường xuyên.
b) Chữa bệnh bạch cầu cấp: Dùng 30 - 60g rễ, sắc uống mỗi ngày. Dùng luôn nhiều ngày.
c) Bài thuốc chữa bệnh bạch cầu cấp: Rễ chút chít nhăn 60g; toàn cây vấn vương > 60g, còn 2 vị chưa thấy ở Việt Nam là Radix Arnebiae 60g, và Cortex Moutan 9g. sắc uống ngày 1 thang, uống nhiều ngày liền [Chang Minyi, 1992: 71],
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía