Vị thuốc vần Đ
Điều
Anacardium occidentale L.
Tên khác: Đào lộn hột, giả như thụ, cây đào.
Tên nước ngoài: Cashew nut, cashew apple (Anh); anacardier, pomme de Cajou, acajou à fruit, acajou à pommes ( Pháp).
Họ: Đào lộn hột ( Anacardiaceae).
Mô tả
Cây nhỡ hay cây to, cao 8-10cm. Cành hình trụ, nhẵn. Lá mọc so le, có phiến dày và dai, hình trứng ngược, dài 8-12cm, rộng 5 -7cm, gốc thuôn, đầu bằng đôi khi hơi lõm, hai mặt nhẵn; cuống lá mập dài 1- l,5cm.
Cụm hoa mọc ở đầu cành thành chùm ngù phân nhánh, dài hơn lá; hoa nhỏ màu vàng nhạt, điểm nâu đỏ; đài hợp, 5 răng hẹp nhọn; tràng 5 cánh dài bằng hoặc dài hơn lá dài, mọc cong xuống; nhị 8-10; bầu hình thận.
Quả hạch, hình thận cứng (thường nhầm là hạt lộn ra ngoài) đính vào phần phình to hình quả lê (chính là cuống quả hay quả giả), phần này có màu vàng hoặc đỏ khi chín.
Mùa hoa: tháng 12 - 2; mùa quả: tháng 3- 6.
Điều và tác dụng chữa bệnh của nó
Phân bố, sinh thái
Chi Anacardium L. có 8 loài trên thế giới, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Mỹ. Cây điều có nguồn gốc ở vùng Đông - Bắc Braxin, sau được trồng rộng rãi ở các nước vùng Trung và Nam Mỹ. Vào khoảng thế kỷ 17, người Bồ Đào Nha du nhập cây điều vào Philippin , Ấn Độ và Đông Phi, sau đến Srilanca, Malaysia, Indonesia và một số nước khác. Ở Việt Nam, cây điều được trồng nhiều ở các tỉnh miền Đông như Bình Dương, Bình Phước, Sông Bé, Tây Ninh, Đồng Nai, một số tỉnh Tây Nguyên và miền Trung. Cây không trồng được ở các tỉnh phía bắc (từ Hà Tĩnh trở ra).
Điều là loại cây gỗ nhỡ, thích nghi cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng và hơi khô. Lượng mưa hàng năm ở các vùng trồng điều trên thế giới chỉ khoảng trên dưới 1000mm, riêng ở Việt Nam, có thể đến 1500mm. Cậy sinh trưởng phát triển mạnh trong mùa mưa, ra hoa quả và thu hoạch hoàn toàn trong mùa khô. Điều có thể sống được trên nhiều loại đất, kể cả đất pha cát hoặc trơ sỏi đá. Ở các tỉnh phía nam, cây thích nghi đặc biệt với loại đất đỏ bazan hoặc đất feralit đỏ vàng còn tương đối màu mỡ. Cây trồng từ hạt sau 3-4 năm bắt đầu có hoa quả. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, sau 2 tháng có thể thu hoạch.
Điều là cây thực phẩm quan trọng của vùng nhiệt đới. Tổng sản lượng hạt điều trên thế giới vào năm 1955 là 125000 tấn, đến 1986 tăng lên 365000 tấn. Trong đó, Ấn Độ chiếm 38%; Braxin: 33%; Đông Phi 25% (C.L.M. van Eijnatten, 1992 trong PROSEA, số 2 Edible fruit and nuts, 60 - 64). Việt Nam là nước phát triển trồng điều muộn, song vài năm gần đây, sản lượng điều đã đứng hàng thứ 3, sau Ấn Độ và Braxin.
Cách trồng
Điều là cây nhiệt đới không ưa lạnh, trước đây được trồng lẻ tẻ ở vùng thấp thuộc một số tỉnh Nam Trung Bộ và Đông Trung Bộ. Gần đây, do nhu cầu xuất khẩu và tiêu dùng nội địa, diện tích trồng điều đã tăng nhanh, năm 1991 đạt 136.650 ha, đến nay còn nhiều hơn nữa.
Cây điều nhân giống dễ dàng bằng hạt hoặc bằng các phương pháp vô tính. Nên dùng những quả nặng 6 - 7g, trọng lượng riêng trên 1,03 để làm giống. Có thể thả quả vào dung dịch đường 15%, quả chìm thì giữ lại, loại bỏ quả nổi. Nếu chiết hoặc ghép, nên chọn những cành 8-12 tháng tuổi của những cây 3 - 5 năm tuổi.
Điều rất dễ trồng, có thể mọc thành rừng, để che phủ đất, làm hàng rào chắn gió, chắn cát. Cây chịu được nhiều loại đất xấu, kể cả đất chua, phèn mặn. Nhưng nếu trồng để lấy quả và muốn có hiệu quả kinh tế thì phải trồng trên đất cát pha gần biển, tầng canh tác sâu, nhiều mùn, thoát nước, đầy đủ ánh sáng. Đặc biệt, phải trồng ở nơi có mùa khô rõ rệt kéo dài 5 - 7 tháng vào đầu năm là mùa quả chín. Nếu độ ẩm cao cây dễ bị nấm phá hoại.
Để trồng lấy quả, người ta thường ươm cây trong bầu hoặc vườn ươm, sau 2-3 tháng thì đem trồng. Thời vụ trồng tốt nhất vào mùa mưa. Nếu trồng muộn rễ chưa kịp ăn sâu thì đã đến mùa khô, cây dễ chết. Khi trồng, đào hố sâu 70 - 80cm, trộn 15 - 20kg phân chuồng hoai mục với đất rồi đặt cây giống. Mật độ trồng ban đầu không lớn hơn 400 cây/ ha (khoảng cách 5 X 5m), về sau tỉa bớt, chỉ để lại 200 cây rồi 100 cây (khoảng cách 10 X 10m), thậm chí ít hơn. Điều chỉ ra hoa ở cành 1 năm tuổi nằm phía ngoài của tán, nên trồng dày không có hoặc ít quả.
Tuy là cây dễ tính, hàng năm điều vẫn cần được bổ sung thêm phân. Ở thời kỳ ra quả, mỗi năm ngoài phân chuồng, cần bón thêm cho mỗi cây điều 200g sulfat đạm, 200g supe lân, 120g kali hoặc 400g NPK (tỷ lệ 11/22/16).
Vườn điều không cần làm cỏ, sau mùa mưa mới cắt cỏ để phủ gốc điều, ở thời kỳ đầu, có thể trồng xen đậu tương, đậu xanh, lạc, ngô, sắn. Tránh trồng xen thầu dầu vì thầu dầu là cây ký chủ của bọ xít muỗi (Helopeltis) - một loại sâu hại chính của điều.
Cây điều trồng được 4-5 năm thì cho thu hoạch. Những năm đầu chỉ đạt 200 - 300kg hạt/ ha, năm thứ 10 tăng lên 500kg, năm thứ 15 đạt 700 - 800kg/ ha. Nếu chăm sóc tốt, năng suất có thể đạt cao hơn.
Quả điều thu hoạch xong phải bảo quản trong kho một thời gian dài trước khi chế biến. Cũng có thể để quả rụng rồi mới thu. Khi thu, vặn khẽ để tách quả ra khỏi quả giả, đem phơi nắng nhẹ đến khô rồi đưa vào kho.
Chế biến hạt điều và lấy nhựa là công việc phức tạp. Hạt điều phải tách sao cho còn nguyên vẹn, không bị gãy vỡ mới có giá trị thương phẩm cao. Nhựa ở vỏ quả điều nếu dính vào tay sẽ làm cháy da thịt. Hiện nay, phần lớn công việc đã được cơ giới hoá.
Bộ phận dùng
Nhân quả và dầu vỏ quả. Nhiều bộ phận khác cũng dùng như lá, vỏ cây, rễ.
Thành phần hoá học
Quả giả chiếm 90% trọng lượng quả. Quả thật gồm phần vỏ có 20% dầu và nhân chiếm 20% trọng lượng. 1. Quả giả chứa nhiều vitamin: vitamin Bj, vitamin Bj, vitamin c, p - caroten.
Loại quả vàng chứa hàm lượng vitamin c cao hơn loại quả đỏ, gấp gần 5 lần so với cam, hơn 5 lần so với chanh và gần 6 lần so với bưởi.
2. Nhân quả chứa 48% lipid và 19,4% protid: Dầu béo chứa các hằng số và chỉ số: nD 1,4610 - 1,4632, chỉ số xà phòng 182 - 197, chỉ số iod 77 - 89, chất không xà phòng hoá 0,6%.
Các acid béo gồm acid oleic 74%, acid linoleic 7,7%, acid palmitic 6,4%, acid stearic 11%, acid lignoceric 0,5%.
Nhân quả chứa nhiều acid amin, trong 100g có ly sin 1062mg, methionin 194mg, tryptophan 347mg, phenylalanin 888mg, threonin 868mg, valin 1280mg, leucin 1388mg, isoleucin 8ố8mg, arginin 1607mg, histidin 455mg, cystin 239mg, tyrosin434mg, alanin 781mg, acid aspartic 1801mg, acid glutamic 3796mg, glycin 1020mg, prolin 1062mg, serin 1214mg.
Ngoài ra, trong lOOg nhân còn có Na 16mg, K 369mg, Ca 32mg, p 41 lmg, Fe 3,9mg.
3. Vỏ quả: Vỏ quả chiếm 20% trọng lượng quả. Nếu so với trọng lượng quả thì dầu chiếm 20%. Nhưng trên thực tế sản xuất, chỉ lấy được 10% dầu .
Dầu vỏ quả là chất lỏng, nhớt, màu nâu sẫm, tan trong đa phần các dung môi hữu cơ (hexan, ether, toluen). Đó là loại dầu không khô.
Dầu vỏ quả chứa acid anacardic 90% và cardol khoảng 10%.
Dầu vỏ quả đã rang có D29 0,9578, chỉ số xà phòng 4,5, chỉ số iod 340. Acid anacardic dễ bị khử nhóm carbonyl, nếu đun nóng sẽ tạo thành anacardol.
Cardol là chất dầu màu vàng, không bay hơi, dễ bị sẫm màu khi gặp không khí. Chất này dễ làm dộp da tay.
Trong quá trình sản xuất, việc tách nhân và dầu vỏ thường được tiến hành ở nhiệt độ cao (khoảng 200°), sẽ xảy ra hiện tượng thuỷ phân, polyme hoá và ngưng tụ tạo thành cardanol có những ứng dụng trong sản xuất và cuộc sống.
Dầu vỏ quả ngưng tụ với formaldehyd cho sản phẩm có những đặc tính:
- Khi rắn lại, vẫn giữ được độ dẻo cao so với các nhựa phenol khác ngay ở nhiệt độ cao.
- Có thể hoà tan với các hydrocarbon tương tự như các nhựa trên cơ sở alkylphenol.
- Có thể chịu được acid, kiềm, có tính cách diện, chống nóng, chống cháy ở nhiệt độ cao, ở nhiệt lạnh, chống được ánh sáng mặt trời, có tính dai, đàn hồi, chịu mài mòn, ma sát lớn.
4. Các bộ phận khác: vỏ cây chứa 9% tanin, lá: 23% tanin và thân có chất gôm.
Tác dụng dược lý
Đã nhận xét thấy chất (-) epicatechin phân lập từ điều có tác dụng ức chế phù gây bởi caragenin; liều ức chế 50% là 74mg/ kg tiêm phúc mạc chuột cống trắng. Chất này cũng có tác dụng ức chế u hạt gây bằng viên bông nén và ức chế viêm khớp gây bằng chất bổ trợ. Cao chiết từ điều, hoà tan trong dung dịch nước muối 0,9% (20mg/ ml), tiêm tĩnh mạch cho chuột cống trắng làm giảm huyết áp và nhịp tim. Huyết áp trở lại mức cơ bản và thể hiện một đáp ứng thay đổi cho tới 240 phút, trong khi nhịp tim tăng ở 120, 180 và 240 phút.
Nước sắc phần bên trong vỏ cây điều có tác dụng hạ đường máu trên chuột cống trắng đã cắt bỏ tuyến thượng thận. Ở người, khi cho uống nước sắc này đã nhận xét thấy tác dụng hạ đường máu 15-20 phút sau khi uống và tác dụng tối đa ở 60 - 90 phút sau khi uống. Cho chuột cống trắng có đường máu bình thường uống dịch treo của cao khô lá cây điều chiết với cồn ethylic 50°, đã nhận xét thấy tác dụng hạ đường máu, với liều cao khô 250mg/ kg, cho uống một lần. Đo đường máu ở 2 và 4 giờ sau khi cho uống cao lá điều. Cao chiết với cồn 50° từ lá điều có tác dụng chống ung thư trong thử nghiệm trên ung thu gan ở chuột nhắt trắng.
Công dụng
Lá điều non phơi khô, thái nhỏ, 20 g- 30g, sắc với 400ml nước còn 100ml uống làm thuốc an thần gây ngủ; phối hợp với lá ngũ trảo, lá cù đèn, hạt ý dĩ,liều lượng bằng nhau, sắc uống lúc nóng để hạ nhiệt, làm ra mồ hôi. Lá già phơi khô, tán bột mịn, rắc trị vết thương và chữa ghẻ. Vỏ cây điều thái mỏng phơi khô, 8 - 16g, sắc uống chữa tiêu chảy, viêm họng. Nhân hạt điều phối hợp với các vị thuốc khác chữa kiết lỵ mạn tính, lỵ ra máu. Dầu ép từ nhân quả pha loãng, bôi hàng ngày chữa hắc lào, nứt nẻ kẽ chân, gót chân. Dịch ép quả giả tươi có vị ngọt, làm lên men thành một rượu nhẹ thơm ngon có tác dụng lợi tiểu; dùng ngoài xoa bóp chữa đau nhức, súc miệng chữa viêm họng, nhấm nháp chống nôn mửa.
Ở Indonesia, dịch ép quả giả cây điều được dùng ngậm chữa áp xe quanh amidan. Nhân dân châu Phi diệt muỗi anophen bằng cách lấy số lượng lớn quả giả cây điều chín rải quanh các hồ chứa nước, nơi loài muỗi này phát triển nhiều. Chất acid có trong quả đã tiêu diệt ấu trùng muỗi, nhưng không gây tác hại cho người và môi trường.
Bài thuốc có điều
Chữa lỵ mạn tính, lỵ ra máu:
Nhân hạt điều, vỏ quả măng cụt, rau má, mỗi vi 30g, hạt cau già 4g. Tất cả phơi khô, thái nhỏ, sắc đặc thêm mật ong, và uống.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía