Vị thuốc vần B
Bèo Cái
Bèo Cái có tên khác:Bèo ván, bèo tai tượng, bèo tía, đại phù bình.
Tên nước ngoài :Tropical duckweed, water lettuce (Anh).
Họ :Ráy (Araceae).
Mô tả
Cây thảo, không có thân. Rễ chùm chìm ngập trong nước. Lá mọc từ rễ thành hình hoa thị, gốc lá thuôn hẹp thành bẹ, đầu lá tròn loe rộng, mặt trên nhẵn sâm màu, mặt dưới có lông mịn, màu trắng xám hoặc đỏ tía; gân lá xếp hình quạt.
Cụm hoa là một mo hình lá, màu trắng nhạt gồm phấn ống hình trứng và phần phiến hình trái xoan nhọn, mặt trong nhẵn, mặt ngoài có lông, trục hoa ngắn, 2-8 hoa đực ở trên, một hoa cái ở dưới; hoa trần; hoa đực có hai nhị ngắn dính nhau, bao phấn có hai ô, hoa cái có bầu hình trứng chứa nhiều noãn.
Quả mọng, hình trứng, có nhiều hạt.
Mùa hoa quả: tháng 5-10.
Bèo cái và tác dụng chữa bệnh của nó
Phân bố, sinh thái
Chi Pistira L. có một loài là bèo cái với 3-4 thứ (var.), phân bố khá rộng rãi ở nhiều nước nhiệt đới và cận nhiệt đới ở châu Á, châu Phi và châu Mỹ. Ở Việt Nam, loài bèo cái còn có thêm một dưới loài lá rất to. Chúng sống trôi nổi trên mặt nước, nhưng thường tụ tập thành đám lớn ở chỗ nước lặng, như ao hồ, ruộng nước và đầm lầy.
Bèo cái có ở hầu hết các địa phương. Ngoài ra, cây còn được trồng thêm để làm rau cho lợn hoặc làm nơi trú nắng và đẻ trứng của một số loài cá nuôi.
Bèo cái ra hoa quả hàng năm. Hạt giống phát tấn ra mắc vào rễ các cây mẹ hoặc trôi dạt vào chỗ đất bùn, mới có điều kiện nảy mầm. Tuy nhiên, cách tái sinh cây con mạnh nhất vẫn là đẻ nhánh từ phần gốc của thân.
Bộ phận dùng
Toàn cây, chủ yếu là lá. Thứ có mặt dưới lá màu tía thì tốt hơn.
Thành phần hóa học
Lá và thân bèo cái chứa protein 1,4%, chất béo 0,3%, carbohydrat 2,6%, calci (CaO) 0,2%, phosphor (P203), 0,06% protein dễ tiêu 1,2%. Ngoài ra còn có nhiều Vitamin A, c.
Tro chứa nhiều clorua kali và Sulfat kali (The Wealth of Indía VIII, 1969). Bèo cái còn chứa sitosterol - 3 - 0 - [2', 4' - 0 - diacetyl 6' - stearyl] - ß - D glucopyranosid, sitosterol -3-0 -[2'- 0- staeryl] - ß - D - xylopyranosid và sitosterol - 3- 0- (4' - 0- stearyl) - ß - D - xylopyranosid (Deila Greca Marina và cs 1991).
Ngoài ra còn thấy có stratiosid II (Deila Greca Marina và cs, 1996). Theo Ling Yun và cs, 1999, bèo cái chứa stigmasta - 4, 22 - dien - 3 - on, stigmasterol, stigmasteryl stearat và acid palmitic.
Tác dụng dược lý
Bèo cái có tác dụng kháng khuẩn đối với một số chủng vi khuẩn gây bệnh trong thử nghiêm in vitro. Nước sắc bèo cái (sắc 3 nước trong 30, 60 90 phút rồi cô lại đến nồng độ 1:1) được cho chuột cống trắng uống với liều (quy ra dược liệu khô) : 20g/kg thể trọng. Đo thể tích nước tiểu trong thời gian 5 giờ sau khi cho uống thuốc, thấy thể tích nước tiểu ở lô chuột uống thuốc sắc bèo cái tăng và bằng 1,4 lần so với lô đối chứng.
Hàm lượng ion kali trong mẫu nước sắc bèo cái 1:1 thử nghiệm là 323 mEq/lit. Hoạt tính lợi tiểu của bèo cái có một phần do tác dụng của kali, nhưng chủ yếu do các thành phần khác.
Đã áp dụng bài thuốc VT1 có bèo cái phối hợp với ba vị thuốc khác dưới dạng nước sắc hoặc cao nước , trong điều trị viêm cầu thận cấp cho hai nhóm bệnh nhi. Trong nhóm I có 37 bệnh nhi, sau 4-10 ngày hết phù, sau 7-14 ngày, protein niệu còn vết, urê máu trở lại bình thường. Thời gian điều trị trung bình 34,5 ngày; tất cả 100% bệnh nhi đều ổn định, ngay cả khi kiểm tra lại sau 3 tháng. Trong nhóm II có 43 bệnh nhi, thuốc có tác dụng làm tăng bài tiết nước tiểu ngay ở ngày thứ nhất sau khi uống thuốc, lượng nước tiểu tăng nhiều sau 3 ngày, sau 7 ngày ổn định ở mức bình thường. Phù và cân nặng bắt đầu giảm ngay sau 1 ngày và phù giảm nhanh sau 3 ngày, sau 7 ngày bệnh nhân hết phù.
Bệnh nhân hết sốt trong 3 ngày đầu. Urê máu giảrn xuống dần đến mức bình thường sau 3-7 ngày. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein, hồng cầu và bạch cầu giảm dần trong tuần thứ nhất và thứ hai, trong vòng 3-5 tuần thì hết hẳn, 100% bệnh nhi đều khỏe. Trong nhóm III có 10 bệnh nhi có hội chứng thận hư được điều trị với bài thuốc VT1, phối hợp với hai bài thuốc cổ truyền khác. Phù đỡ nhiều hoặc giảm hoàn toàn sau 1-3 tuần điều trị. Protein niệu giảm nhưng không ổn định khi có viêm nhiễm kết hợp (viêm họng, cảm cúm), và phù lại tăng lên. Khi đó phải dùng thuốc corticoid kết hợp với bài thuốc VT1 thì kết quả sẽ tốt hơn. Số ngày điều trị trung bình là 96 ngày; 90% bệnh nhi đã có kết quả ổn định hết phù, protein niệu âm tính. Kiểm tra lại sau 1-3 tháng, thấy không phù hoặc phù ít, nhưng lại bắt đầu có protein niệu dương tính (ít hoặc dưới 4g/lit).
Tính vị, công năng
Bèo cái có vị nhạt, hơi cay, ngứa, tính mát, có tác dụng phát hàn, làm ra mồ hôi, trừ phong nhiệt, tiêu độc, lợi tiểu, tiêu thũng.
Công dụng
Bèo cái là vị thuốc còn được dùng trong phạm vi nhân dân để chữa ngoại cảm phong nhiệt, sốt không ra mồ hôi, mẩn ngứa, mày đay, đơn độc sưng tấy, phù thũng, ho, hen suyẽn, khát nhiều.
Bèo cái tươi (50 - 100g) hoặc khô (6-8 g), sắc lấy nước uống lúc thuốc còn ấm, có thể dùng để xông. Người tự ra mồ hôi nhiều không nên dùng.
Bèo cái cũng được dùng ngoài dưới dạng nước sắc để rửa mụn nhọt, chỗ mẩn ngứa, hoặc rửa sạch, giã với ít muối để đắp. Theo tài liệu Ấn Độ, trong y học dân gian, người ta dùng cả cây, đặc biệt là lá. Bèo cái được coi là có tác dụng sát trùng, chống lao và chống lỵ, làm thuốc rửa mắt để giảm đau. Dịch ép cây chữa đau tai, dùng tro của cây để chữa bệnh nấm da đầu. Lá bèo cái chữa chàm, phong hủi, loét, trĩ và giang mai.
Bèo cái với nước hoa hồng và đường trị ho và hen. Lá bèo cái còn được coi là có tác dụng trị giun. Dịch ép lá bèo cái đun sôi với dầu dừa để dùng ngoài trong điều trị bệnh da mạn tính. Ngoài công dụng làm thuốc, bèo cái còn được dùng .phối hợp với xà phòng để tẩy các vết bẩn trên vải, quần áo, chai lọ, nồi có dầu mỡ.
Bài thuốc có bèo cái
1. Chữa chàm (eczéma): Lượng bèo cái dùng tùy theo vùng da bị chàm to hay nhỏ, rửa sạch bằng nước thường 3-4 lần, thêm ít muối giã nát, đắp lên chỗ bị chàm. Thường chỉ đắp một hai lần, chỗ bị chàm không chảy nước nữa và sau khi điều trị trong vòng 7-10 ngày là khỏi hẳn. Đồng thời với việc đắp ngoài, có thể uống những thang thuốc giải độc có hoa kim ngân, bồ công anh, V.V..
2. Chữa mần ngứa: Bèo cái (50g) rửa sạch, sao vàng, sắc với nước uống trong ngày, dùng 2-3 ngày.
3. Chữa hen suyễn: Bèo cái (100g) cắt bỏ rễ, và lá vàng, rửa nước nhiều lần cho thật sạch, cuối cùng rửa bằng nước muối. Để ráo nước, giã nhỏ vắt lấy nước, thêm nước lọc và sirô chanh cho vừa ngọt và đủ lOOml, uống làm một lần. Ngày hai lần. Thường sau khi uống 10 ngày, cơn hen xuyễn đã bớt, uống tiếp tục trong vòng hai tháng, có khi tới 3 tháng. Khi mới uống có thể thấy ngứa họng trong vòng 10 phút, nhưng sau quen dần và hết ngứa.
4. Chữa herpes loang vòng: Rửa sạch nơi bị mụn rộp bằng nước sắc bèo cái, rắc lên đó bèo cái đã đốt thành tro
5. Chữa phong nhiệt, đầu mặt sưng ngứa, đau mắt, khắp mình nổi mẩn ngứa, hoặc sưng phù: Bèo cái (bỏ rễ), bạc hà, kinh giới (mỗi thứ 30g), sắc uống và xông rửa.
6. Chữa đơn độc mới phát, lang ngứa-do mồ hôi ứ đọng, hay trẻ em lòi dom: Lá bèo cái nấu nước xông rửa, và giã lá đắp chỗ đau (Nam dược thần hiệu). (Đơn độc: trên da xuất hiện những mảng màu đỏ hồng sáng bóng, hơi cao hơn mặt da, sờ vào thấy cứng nóng, vùng lân cận phát lạnh).
7. Chữa phù thũng mới phát (dượng thuỷ: phù nhẹ toàn thân ấn không lõm): Bèo cái một nắm sắc uống (Nam dược thần hiệu).
8. Chữa mày đay thể nhiệt: Triệu chứng: da đỏ, các nốt ban đỏ, nóng rát, miệng khát, phiền táo; khi gặp gió, nóng, bệnh phát ra hoặc tăng thêm; mạch phù sác, lưỡi đỏ, có rêu vàng hoặc trắng. Phương pháp chữa: khu phong, thanh nhiệt lương huyết.
Có 2 bài thuốc:
a. Bèo cái (8g), kim ngân hóa (16g), lié đầu ngựa (16g), kinh giới (16g), lá dâu (16g), thổ phục linh (16g), xa tiền (16g), bồ công anh (12g), sinh địa (12g), thuyền thoái (6g). sắc uống.
b. Bèo cái (8g), kim ngân hoa (16g), ké đầu ngựa (16g), liên kiểu (12g), ngưu bàng tử (12g), lô căn (12g), trúc diệp (12g), kinh giới (12g), bạc hà (12g), xa tiền tử (12g), cam thảo (4g). sắc uống.
9. Chữa suy nhược thần kinh, mất ngủ, giảm trí nhớ, di tinh: Bèo cái, sâm voi, cám gạo, vừng đen (mỗi vị 1000g) mật ong vừa đủ. Bèo rửa sạch, cắt bỏ rễ phơi khô. Sâm voi cạo bỏ vỏ ngoài, thái mỏng phơi khô tẩm nước gừng saovàng. Vừng đen sao qua, cám tốt giã, rây kỹ, tẩm nước hơi ưót sao vàng. Các vị tán nhỏ luyện mật làm thành hoàn 12g. Mỗi lần uống một hoàn, ngày 3 lần, mỗi đợt điều trị 15 ngày.
10. Chữa viêm cầu thận cấp: Bèo cái (10g), ngải diệp (12g), ích mẫu (10g), mao cän (10g), sắc uống hoặc pha chế sirô từ cao nước.
11. Chữa viêm cầu thận cấp, có mụn nhọt, chốc lở kết hợp: Dùng bài thuốc số 10 nêu trên, gia thêm bồ công anh, kim ngân hoa, sài đất, sinh địa, huyền sâm.
12. Chữa viêm cầu thận cấp, có tăng huyết áp kết hợp: Dùng bài thuốc số 10 nêu trên, gia thêm hoa cúc hoa hoè, hạ khô thảo.
13. Chữa hội chứng thận hư: Bèo cái (10g), ngải diệp (I6g), mao căn (12g), ích mẫu (10g), sắc uống.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía