Vị thuốc vần T
Trắc Bá
Trắc Bá có tên đồng nghĩa: Thuya orientalis (L.) Endl.
Tên khác: Trắc bách diệp, bá tử, co tòng péc (Thái).
tên nước ngoài: Thuja, oriental arbor - vitae, common Chinese arbor - vitae (Anh); cédratier blanc (Pháp).
Họ: Hoàng đàn (Cupressaceae).
Mô tả
Cây nhỏ, cao vài mét, phân nhánh nhiều. Tán lá hình tháp. Thân hơi vặn vẹo, có vỏ màu nâu đỏ hoặc nâu đen, nứt nẻ. Các cạnh dẹt mang lá xếp thành những mặt phẳng thẳng đứng, song song với thân rất đặc sắc. Lá mọc đối, dẹt, hình vảy, màu lục sẫm ở cả hai mặt.
Hoa đơn tính cùng gốc; hoa đực hình đuôi sóc ở đầu cành nhỏ; hoa cái hình nón tròn, mọc ở gốc cành nhỏ, khi thành quả có đường kính 1,5-2 cm, hình trứng hoặc gần hình cầu, bao bọc bởi nhiều lớp vảy dẹp màu lục pha lơ nhạt, mỏ quặp ra phía ngoài, chứa 2 hạt; hạt hình trứng, vỏ ngoài cứng nhẵn.
Mùa hoa quả: tháng 3-9.
Phân bố, sinh thái
Biota (D. Don) Enđl. là một chi nhỏ, gồm một số loài cây gỗ hoặc bụi lớn, phân bố chủ yếu từ Bắc Mỹ tới Đông Bắc Á. Ở Việt Nam có 1 loài, đó là cây trắc bá. Trắc bá là loại cây trồng quen thuộc, chưa rõ xuất sứ và thời gian nhập nội. Cây được trồng làm cảnh ở đình chùa, công viên hoặc vưòn gia đình, ưa khí hậu ẩm mát. Tuy nhiên, do quá trình trồng trọt lâu đời nên cây tỏ ra thích nghi với cả những vùng có khí hậu nóng và ẩm ở đồng bằng và trung du Bắc Bộ.
Trắc bá là cây thường xanh, nón sinh sản xuất hiện vào cuối mùa xuân, đến cuối mùa thu có thể thu được hạt già. Cây tái sinh tự nhiên chủ yếu từ hạt với tỷ lệ nảy mầm rất thấp. Gần đây, bằng cách xử lý chất kích thích ra rễ, người ta có thể trồng trắc bá một cách tương đối dễ dàng.
Cách trồng
Trắc bá được trồng để làm cảnh, làm thuốc ở nhiều nơi, rải rác trong vườn, dọc lối đi trong công viên, vườn hoa, công sở, đình chùa.
Cây chịu lạnh, sinh trưởng phát triển tốt ở nơi có mùa đông lạnh kéo dài. Ở những nơi ấm, nóng, cây sinh trưởng chậm, lá thường ngả màu vàng. Trắc bá có thể nhân giống bằng hạt, giâm hoặc chiết cành.
Ở Việt Nam, phương pháp giâm hoặc chiết được áp dụng chủ yếu do khả năng hình thành hạt không cao. Khi chiết cành, chọn cành có đường kính 0,6 - l,0cm, chiết vào tháng 9-10. Đến tháng 2-3 năm sau, cành chiết ra rễ và có thể cắt đem giâm.
Đối với cách giâm cành, cần chọn cành bánh tẻ, xử lý với auxin, rồi giâm vào tháng 12, tỷ lệ ra rễ có thể đạt 70 - 80%. Nếu nhân giống bằng hạt, vào tháng 10 - 11, chọn quả già, khô đem phơi rồi tách lấy hạt. Ngâm hạt trong nước 54°c có 3 - 5% muối ăn để loại bỏ hạt lép. Sau đó, ngâm tiếp trong nước sạch 4-5 giờ, vớt ra, ủ nơi ấm cho hạt nứt nanh rồi đem gieo lên đất mịn, lấp dất 0,5 -1,0 cm. Gieo xong, phủ rơm, rạ và tưới ẩm thường xuyên cho đến khi cây mọc. Khi cây con cao 3 - 5 cm, tưới thúc ít lân và nước phân loãng. Đến tháng 9 -10 năm sau, có thể đem trồng. Nên trồng với bầu đất, lấp đất đến cổ rễ, nén nhẹ xung quanh gốc và tưới ẩm. Chọn đất thịt trung bình hoặc hơi nặng để trồng, không nên trồng trên đất cát, đất nhiều sỏi đá. Cần bón lót ít phân chuồng, phân vi sinh trước khi trồng, nhất là khi trồng trong bồn, trong chậu.
Trắc bá không yêu cầu nhiều nước, nhưng cần ẩm thường xuyên, tránh để khô hạn. Trắc bá ít bị sâu bệnh, không đòi hỏi chăm sóc đặc biệt. Đôi khi có sâu cuốn lá, tốt nhất diệt bằng tay.
Bộ phận dùng
Cành mang lá thu hái quanh năm, tốt nhất vào tháng 9-11 phơi hay sấy khô. Quả già thu hái vào thu - đông, giã bỏ vỏ cứng, sàng sảy cho sạch, phơi khô lấy nhân (bá tử nhân). Khi dùng có thể để nguyên dùng sống hoặc sao qua, giã nát, ép bỏ dầu, gọi là bá tử sương.
Tác dụng dược lý
Cao methanol lá trắc bá có hoạt tính ức chế in vitro các chủng vi khuẩn: Staphylococcus albus, phế cầu, trực khuẩn mủ xanh, phẩy khuẩn tả, và ức chế ở mức vừa các chủng vi khuẩn : Escherichia coỉi, Klebsielỉa aerogenes, tụ cầu vàng, liên cầu tan máu. Cao cồn lá có tác dụng có ý nghĩa đối với liên cầu tan máu và Staphylococcus aỉbus. Cao aceton ức chế in vitro trực khuẩn mủ xanh và Klebsiella aerogenes.
Tinh dầu trắc bá có hoạt tính ức chế các chủng nấm : Trichophyton, Epỉdermophyton và Achorion. Lá và thân có hoạt tính kháng thực khuẩn thể in vitro, một biểu hiện của hoạt tính kháng siêu vi khuẩn hoặc kháng ung thư của thuốc, trong nghiên cứu sàng lọc ban đầu. Lá còn có tác dụng kháng Entamoeba moshkowskii ở nồng độ ức chế thấp nhất 1:16. Lá trắc bá sao vàng có tác dạng dãn mạch ngoại biên trong thử nghiệm trên mạch cô lập hoàn toàn, nhưng lại gây co mạch trong thử nghiệm mạch máu cô lập nhưng còn giữ lại dây thần kinh nối liền tai với cơ thể động vật; làm giảm thời gian Quick của máu, tức là làm tăng tỷ lệ prothrombin trong máu, giống như vitamin K, trong thử nghiệm in vivo trên thỏ và chó đã được tiêm thuốc chống đông máu trước đó. Lá trắc bá cũng làm tăng nhịp độ và biên độ co bóp tử cung trong thử nghiệm in vitro và in vivo. Lá có hoạt tính chống oxy hóa yếu in vitro.
Cao hạt trắc bá chiết với nước nóng, ở nồng độ 0,5 X 101 mg/ml, có tác dụng ức chế aldose reductase là enzym gây tích luỹ sorbitol trong tế bào. Aldose roductase có vai trò quan trọng trong bệnh sinh những biên chứng của đái tháo đường mạn tính như bệnh võng mạc, bệnh thần kinh và bệnh thận.
Cho chuột nhắt trắng uống trắc bá (250 và 500 mg/kg/ngày) từ ngày gây thương tổn amiđan thực nghiệm đến cuối thí nghiệm. Ở chuột bị gây thương tổn amiđan, có sự suy giảm nghiêm trọng của quá trình thu nhận và duy trì trí nhớ. Trắc bá có tác dụng cải thiện sự suy giảm quá trình thu nhận của trí nhớ. Tuy vậy, nó không làm thay đổi sự duy trì trí nhớ, không ảnh hưởng đến hoạt độ của cholin acetyltransferase trong vỏ não, cấu tạo cá ngựa và dưới dồi, và những biến đổi bệnh lý vi mô gây bởi tổn thương amiđan. Như vậy, tác dụng của trắc bá làm tăng sư thu nhân trí nhớ không do hoat hóa sư dẫn truyền cholinergic trong những vùng này, cũng không do làm giảm thương tổn bệnh lý của vị trí bị thương tổn, mà do cơ chế khác chưa biết rõ.
Cao nước trắc bá có tác dụng ức chế mạnh sự gắn của yếu tố hoạt hóa tiểu cầu vào tiểu cầu ở thỏ. Hoạt chất acid pimisolidic trong lá và cành trắc bá có hoạt tính ức chế sự gắn của yếu tố hoạt hóa tiểu cầu vào thụ thể của tiểu cầu thỏ in vitro. Trong một thử nghiệm lâm sàng, 66 bệnh nhân bị trĩ chảy máu được điều trị với bài thuốc gồm trắc bá, hoa hòe, hoa kinh giới, chỉ xác, uống hàng ngày trong 7 ngày, kết quả cầm máu hoàn toàn ở 92,4% bệnh nhân, giảm chảy máu ở 4,6%, và không kết quả ở 3%. Ở 19,7% bệnh nhân, trĩ co nhỏ. Không có tác dụng phụ.
Tính vị, công năng
Trắc bách diệp (cành non và lá) có vị đắng, chát, hơi hàn, vào ba kinh : phế, can, đại tràng, có tác dụng lương huyết, cắm máu, trừ thấp nhiệt. Bá tử nhân (hạt trắc bá) có vị ngọt, tính bình, vào hai kinh : tâm và tỳ, có tác dụng bổ tâm, tỳ, định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện.
Công dụng
Trắc bách diệp chữa ho ra máu, đại tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, tử cung xuất huyết, rong kinh. Còn dùng làm thuốc lợi tiểu, chữa ho, sốt. Bá tử nhân được dùng chữa hồi hộp, mất ngủ, hay quên, người yếu ra nhiều mồ hôi, táo bón, kinh giản, trẻ con khóc đêm, bụng đầy, đi ngoài phân xanh. Liều dùng hàng ngày : 6 - 12g đối với trắc bách diệp; 4 - 12g đối với bá tử nhân. Trắc bách diệp sao đen 10 - 20g sắc uống làm thuốc cầm máu.
Phối hợp với lá ngải cứu, buồng cau điếc hoặc vỏ cam và bạc hà chữa băng huyết, rong huyết; với lá huyết dụ, thài lài tía, rễ rẻ quạt chữa ho ra máu; với lá sen, ngó sen, sinh địa, ngải cứu chữa nôn ra máu, chảy máu cam. Liều lượng của những vị dùng phối hợp là 8 - 16g. Để chữa ho, lấy trắc bách diệp sao, sắc uống cùng rễ chanh, hoặc tầm gửi cây dâu vối liều lượng bằng nhau. Dùng ngoài, trắc bách diệp tươi rửa sạch, nhai với muối, ngậm chữa đau nhức răng, sâu răng.
Trắc bách điệp phơi khô phối hợp với rẻ cây vừng đen, nấu cao đặc, bôi hàng ngày làm thuốc mọc tóc. Bá tử nhân có thể sắc uống cùng với nhân hạt táo, long nhãn, hạt sen (liẻu lượng bằng nhau) làm thuốc an thần, nhuận láo.
Trong y học Trung Quốc, bá tử nhân dược dùng uống làm thuốc bổ, và long đờm tñ viêm phế quản và hen phế quản. Lá còn được dùng làm săn và cầm máu, trong ho ra máu, chảy máu ruột, tử cung và lỵ. Nhựa thân trắc bá trộn với nhựa thông đắp để tiêu u. Trong y học Ấn Độ, những nhánh nhỏ của cây trắc bá là thuốc kích ứng tại chỗ. Khi giã nát cành cây, dịch từ cành gây ban trên bàn tay và mặt.
Tinh dầu từ lá được dùng làm thuốc bổ, lợi tiểu và hạ sốt.
Bài thuốc có trắc bá
1. Chữa chảy máu các loại: Trắc bách diệp sao già sém 20g, hoặc thêm cỏ nhọ nồi và lá huyết dụ, mồi vị 15g. sắc uống.
2. Chữa ho ra máu, thổ huyết: Trắc bách điệp (sao cháy đen), ngải diệp, mỗi vị 15g; can khương sao 6g. sắc uống trong ngày.
3. Chữa chảy máu do cơ địa dị ứng gáy rối loạn thành mạch: Trắc bách diệp 16g, cỏ nhọ nổi 20g; sinh địa, hòe hoa, mỗi vị 16g; huyền sâm, địa cốt bì, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
4. Chữa chảy máu do nhiễm khuẩn gây sung huyết:
a) Trắc bách diệp 12g; kim ngân hoa, bồ công anh, mỗi vị 20g; cỏ nhọ nổi 16g; liên kiều, hòe hoa, mỗi vị 12g; chi tử sao 10g. sắc uống ngày một thang.
b) Trắc bách diệp, hoàng bá, cỏ nhọ nồi, tỳ giải, mộc thông, mỗi vị 16g; hoàng cầm, liên kiều, hòe hoa, mỗi vị 12g. sắc uống ngày một thang (Bài này còn dùng chữa viêm bàng quang cấp).
5. Chữa chảy máu do nhiễm khuẩn, nhiễm độc: Trắc bách điệp, sa sâm, cỏ nhọ nồi, mỗi vị 16g; mạch môn, thạch hộc, huyền sâm, a giao, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
6. Chữa chảy máu chân răng: Trắc bách diệp 12g, thạch cao 20g; sinh địa, thiên môn, mỗi vị 16g; hoàng liên, thăng ma, ngọc trúc, huyền sâm, mỗi vị 12g. sắc uống ngày một thang.
7. Chữa sốt xuất huyết:
a) Trắc bách diệp 16g; lá tre, hạ khô thảo, mỗi vị 20g; rễ cỏ tranh, cỏ nhọ nồi, mỗi vị 16g. sắc uống ngày một thang.
b) Trắc bách diệp 20g (sao đen); rau má, cỏ nhọ nồi, mỗi vị 30g; bông mã đề 20g. sắc uống ngày một thang.
8. Chữa trĩ chảy máu: Trắc bách diệp, hoa hòe, hoa kinh giới, chỉ xác, lượng bằng nhau. Bào chế dạng chè nhúng, mỗi gói 10g. Ngày uống 2 gói trước bữa ăn 30 phút hoặc khi chảy máu.
9. Chữa động thai băng huyết: Trắc bách diệp một nấm (sao đen); ngài cứu, cỏ nhọ nồi, mỗi vị một nắm; cành tía tô, củ gai, mỗi vị 12g. Sắc đặc uống làm một lần.
10. Cao cẩm máu dùng trong cắt amiđan, nhổ răng: Trắc bách diệp, cỏ nhọ nồi, huyết giác, hạt cau, phèn chua. Bào chế thành cao lỏng dùng tại chỗ để cầm máu.
11. Chữa hỏa bốc nhức đầu, chảy máu mũi, ù tai, viêm tai, miệng lưỡi lở loét, mụn lở chảy nước, đau nhức dây thần kinh: Trắc bá (vỏ, cành, rễ) 20g; huyền sâm, cành liễu, mỗi vị 15g. Sắc uống ngày một thang.
12. Thuốc an thần: Bá tử nhân, táo nhân, mỗi vị 12g. sắc uống trong ngày.
13. Chữa suy nhược thần kinh:
a) Bá tử nhân 8g; ba kích, thục địa, kim anh, khiếm thực, liên nhục, đảng sâm, bạch truật, mỗi vị 12g; quy bản, táo nhân, mỗi vị 8g; nhục quế 4g. sắc uống ngày một thang.
b) Bá tử nhân 8g; thục địa, tục đoạn, kỷ tử, hoàng tinh, hà thủ ô, mỗi vị 12g; táo nhân, long nhãn, kim anh, khiếm thực, thỏ ty tử, ba kích, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
c) Bá tử nhân 8g; thục địa, hoài sơn, liên nhục, kim anh, khiếm thực, mỗi vị 12g; sơn thù, trạch tả, đan bì, phục linh, bạch thược, đương quy, táo nhân, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
d) Bá tử nhân 8g; bạch truật, hoài sơn, đảng sâm ý dĩ, liên nhục, kỷ tử, đỗ đen sao, mỗi vị 12g; long nhãn, táo nhân, mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
14. Chữa khó ngủ, hồi hộp, nôn nao kinh sợ: Bá tử nhân, táo nhân sao đen, thảo quyết minh sao, mạch môn, long nhãn, hạt sen, mỗi vị 10g. sắc uống ngày một thang.
15. Chữa mất ngủ nhiêu, ra mồ hôi trộm ở bệnh nhăn lao xương và lao khớp xương: Bá tử nhân 12g, mẫu lệ 20g; thục địa, quy bản, long cốt, mỗi vị 16g; tri mẫu, hoàng bá, mỗi vị 12g; ngũ vị tử, toan táo nhân, mỗi vị 6g. sắc uống ngày một thang.
16. Chữa xơ cứng động mạch vành hoặc thời kỳ ổn định sau nhồi máu cơ tim: Bá tử nhân 8g, đảng sâm 16g; bạch truật, hoài sơn, ý dĩ, tang thầm, mỗi vị 12g; táo nhân, long nhãn, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
17. Chữa vữa xơ động mạch với chóng mặt và ù tai: Bá tử nhân 9g, sinh địa 12g; mạch môn, mẫu đơn bì, bạch thược, a giao, mỗi vị 9g; ngưu tất 6g, cam thảo 4g, nhân sâm 3g. sắc uống ngày một thang.
18. Chữa bế kinh: Bá tử nhân 20g; trạch lan, tục đoạn, mỗi vị 40g; ngưu tất 20g, thục địa 15g. Làm viên hoàn, ngày uống 20 - 30g.
19. Chữa động kinh: Bá tử nhân 8g, đảng sâm 16g; thục địa, kỷ tử, bạch truật, long nhãn, hà thủ ô, mỗi vị 12g; táo nhân, bán hạ chế, trần bì, mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía