Vị thuốc vần C
Cảo Bản
Ligusticum jeholense Nak. et Kitaga
Tên đồng nghĩa: Cnidium jeholense Nak et Kitaga
Tên khác: Hương cảo bản, liêu cảo bản.
Họ: Hoa tán (Apiaceae).
Mô tả
Cây thảo, sống lâu năm, cao 1 - l,5m. Thân rễ ngắn. Thân mọc thẳng, phía gốc màu tím tía. Lá mọc so le, kép hai lần lông chim, mép có răng cưa nhọn, hai mặt nhẵn; cuống lá dải, phần gốc phát triển thành bẹ to ôm thân.
Cụm hoa mọc ở ngọn thân và kẽ lá thành tán kép gồm 6 - 19 tán đơn dài ngắn không đều, mỗi tán đơn có 15-20 hoa nhỏ màu trắng.
Quả gồm hai phân quả dính nhau, hình thoi, mỗi phân quả dài khoảng 5mm, có sống dọc, đầu bằng có vòi nhụy tồn tại.
Phân bố, sinh thái
Cảo bản là tên vị thuốc có nguồn gốc từ 2 loài Ligusticum sinensis Oliv. và L.jeholense L. thuộc họ Hoa tán (Apiaceae). Cả 2 loài này vốn mọc tự nhiên, sau được trồng ở Trung Quốc.
Theo Võ Văn Chi, 1997 ở Hà Giang nước ta có nhập trồng loài cảo bản (Lignsticum sinensis Oliv.) từ 100 năm nay. Qua điều tra của Viện Dược liệu thì chưa thấy cảo bản đưọc trồng ở tỉnh Hà Giang. Tuy nhiên trong quá trình điều tra tại huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai, từ năm 1992 chúng tôi đã phát hiện thấy một vài lang y ở địa phương có lấy gốc và rễ của một loài cây thuộc họ Apiaceae để sử dụng làm thuốc với tên gọi là "Cảo bản". Loài cây này vốn mọc tự nhiên trên đất ẩm ở nương rẫy hay ven đường đi. Mẫu vật thu thập được (Lưu trữ tại Bảo tàng Dược liệu - viện Dược liệu), bước đầu xác định thuộc chi Ligusticum, họ Apiaceae nhưng chưa khẳng định được đến loài (!). Cây mọc tự nhiên cũng đã thu thập về trồng tại Vườn thuốc trại Sa Pa (Viện Dược liệu).
Quan sát loài cây được gọi là "Cảo bản" ở Sa Pa cho thấy, chúng thuộc cây 1 (hoặc 2) năm; ưa ẩm và ưa sáng. Cây mọc từ hạt vào tháng 3-5; sinh trưởng nhanh trong mùa xuân - hè; đến tháng 9-10 thì ra hoa quả. Quả già tháng 11 - 12, sau đó cây bị tàn lụi.
Vấn đề cần thiết hiện nay là cần nhanh chóng xác định tên khoa học cũng như về giá trị sử dụng làm thuốc của cây thuốc này. Ở Việt Nam, hiện còn phải nhập dưọc liệu cảo bản của Trung Quốc. Cây được trồng ở các tỉnh như Hà Bắc, Nội Mông, Cát Lâm, Sơn Tây.
Cách trồng
Cảo bản là cây ưa khí hậu mát quanh năm, nhiệt độ trung bình trong năm từ 15 - 20°c, lượng mưa 2000 - 2500 mm/năm. Đất trồng cần màu mỡ, thoát nước, độ pH = 6 - 6,5.
Cây được nhân giống bằng các đốt thân có mầm ngủ. Khi cây già, hoa tàn, lá lụi, lấy các thân khoẻ, không sâu bệnh, mầm ngủ to, mập, để làm giống. Giống là các đoạn gần gốc gồm 4-5 đốt, sau đó bảo quản bằng một trong hai cách:
- Bó lại thành từng bó nhỏ gồm 20 - 30 thân, dựng ở chỗ râm, thoáng mát, trên phủ cỏ, có mái che, thỉnh thoảng tưới nước giữ ẩm.
- Cắt ra từng đốt mầm, rải trên nền đất cao ráo, cứ một lớp mầm lại phù một lớp đất mùn hay phân chuồng hoai mục dày 2-3 cm, sau rải mầm tiếp 2-3 lớp, trên cũng có giàn che, thỉnh thoảng tưới giữ ẩm. Đến tháng 1 - 2 mầm bắt đầu nhú cùng với các rễ con, lúc đó cũng là thời vụ trồng cảo bản.
Đất được cầy bừa, để ải, đập nhỏ, vơ sạch cỏ, lên thành luống cao 20 - 25 cm, rộng 60 - 80 cm, trồng 2 hoặc 3 hàng.
Phân bón lót chủ yếu là phân chuồng mục hoặc mùn núi, khối lượng khoảng 20 tấn/ha. Ngoài ra có thể dùng thêm phân đạm, supe lân kali, khô dầu các loại, bã mắm,... ngâm thật hoai mục dùng để bón thúc.
Trồng cây theo hốc, mỗi hốc đặt 1 mầm giống, sau phù đất dày 2-3 cm, tưới đủ ẩm. Khi cây còn nhỏ cần làm cỏ, xới đất. Khi cây lên cao cần vét luống, vun gốc để chống đỡ cây, kết hợp với bón thúc. Khi trời mưa cần thoát nước kịp thời để tránh bệnh thối củ. Khi phát hiện có sâu, bệnh cần phun thuốc kịp thời.
Cảo bản thu hoạch vào tháng 11- 12 khi cây bắt đầu lụi. Đào lấy củ, bỏ rễ, rũ sạch hoặc rửa sạch đất rồi phơi hoặc sấy khô.
Bộ phận dùng
Thân, rễ.
Thành phần hoá học
Rễ và thân chứa tinh dầu [Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, 1999: 96], levistolid A, xiongterpen, acỉd linoleic, sucrose, daucosterol, acid ferulic và ß sitosterol [Zhang B - Sunf M - Chang RL - Zang H, Zong Yao .Cai, 2009, May, 32(5) 710 - 2 (Artie! in China)].
Tác dụng dược lý
1. Độc tính cấp của tinh dầu cảo bản
Đã xác định độc tính cấp dùng uống cho chuột nhắt trắng, thấy tinh dầu cảo bản được chưng cất từ cây cảo bản tươi có liều chết trung bình là LD50= 70,17 ± 4,95 g/kg [Trung tây y kết hợp tạp chí, 1987, vol.7, 12: 738;TDTH, 1997,111: 1628],
2. Tác dụng trên hoạt động vận động tự nhiên
Cho chuột nhắt trắng uống tinh dầu cảo bản, liều trong khoảng 1/10 đến 1/5 liều LD50, thấy hoạt động vận động tự nhiên giảm. Có thể đó là do tinh dầu cảo bản có tác dụng ức chế hộ thần kinh [Tài liệu đã dẫn].
3. Tác dụng hạ huyết áp và giãn mạch
Nước sắc cảo bản hoặc cao chiết bằng ethanol của rễ và thân rễ cảo bản với liều tính theo dược liệu khô là 2 g/kg tiêm tĩnh mạch cho thỏ đã gây mê, thấy huyết áp hạ xuống. Vớt liều 2 g/kg tiêm tĩnh mạch không thấy có ảnh hưởng rõ trên mạch tai thỏ. Nhưng thí nghiệm trên tai thỏ cô lập, lại thấy hệ mạch tai thỏ giãn ra [Trung thảo dược, 1981, 12 (3): 17; TDTH, 1997, III: 1628],
4. Tác dụng trên cơ trơn
Trên cơ trơn ruột thỏ cô lập, thêm vào môi trường nuôi tinh dầu cảo bản với nồng độ 1,4 - 5,6 mg/ml, sự co bóp ruột bị ức chế. Tinh dầu cảo bản cũng có tác dụng ức chế sự tăng co bóp ruột gây ra do histamin hoặc acetylcliolin. Dung dịch cao chiết nước của rễ và thân rễ cảo bản với nồng độ trong dịch nuôi là 1,3% cũng ức chế sự co bóp ruột cô lập; đồng thời cũng đối kháng với tác dụng tăng co bóp ruột do acetylcholin [Trung dược thông báo, 1987, 12(4): 240; TDTH, 1997, III: 1628].
Trên từ cung thỏ cô lập, những nồng độ tinh dầu cảo bản từ 1,4 - 5,6 mg/ml cũng có tác dụng ức chế sự co bóp tự nhiên; đồng thời cũng đối kháng với tác dụng tăng co bóp tử cung do oxytocin [Tài liệu đã dẫn].
5. Tác dụng chống viêm, giảm đau
Tinh dầu được cất từ toàn cây cảo bản tươi, cho chuột nhắt trắng uống với liều 7 - 14 g/kg có tác dụng giảm đau, làm giảm số lần đau quặn bụng chuột khi tiêm vào phúc mạc dung dịch acid acetic [Trung thảo dược, 1989, 20(6): 262; TDTH, 1997, III: 1628],
Tinh dầu cảo bản với liều 7-14 g/kg có tác dụng chống viêm, khi gây viêm làm sưng phồng tai chuột bằng cách bôi dimethylbenzen vào tai chuột, hoặc khi gây viêm làm sưng phồng chân chuột bằng cách tiêm vào dưới da gan bàn chân chuột 0,05 ml dung dịcli carragenin 1%.
6. Tác dụng kháng khuẩn
Nước sắc của thân rễ và rễ cảo bản khi thêm vào môi trường nuôi cấy, có tác dụng ức chế một số chùng vi khuẩn kiểm định [Trung hoa bì phu khoa tạp chí, 1958, 6(3): 210; TDTH, 1997, III: 1628].
7. Tác dụng hạ sốt
Cảo bản có tác dụng hạ sốt, làm ra mồ hôi, nên thường được dùng để điều trị cảm sốt, nhức đầu [Kee, 1999: 196]:
Tính vị, công năng
Rễ và thân rễ cảo bản vị cay, tính ấm, không độc, có công năng tán phong hàn, khu phong, táo thấp, chi thống. Tài liệu Trung Quốc cũng ghi: cảo bản vị cay hơi ngọt, tính ôn có công năng tán phong, khư hàn, chi thống, thắng thũng [TDTH, 1997, III: 1629], Có tài liệu ghi: cảo bản quy (đi vào) kinh bàng quang [Nguyễn Văn Quý, 2002: 132],
Công dụng
Thân rễ và rễ cảo bản được dùng chữa cảm mạo, thấp khớp, đau nhức đầu, đau nửa đầu, chứng âm hộ lạnh sinh đau nhức, kinh nguyệt không đều. Ngày dùng 3 - 6g sắc nước uống.
Thân rễ hoặc cây cảo bản tươi nấu nước, gội đầu cho sạch gầu, hoặc sắc lấy nước để tắm và giặt quần áo khi trẻ em bị ghẻ lở, chốc đầu, mụn nhọt.
Sách "Đạo tính bản thảo" ghi: cảo bản trừ được các loại gió độc, cảm lạnh, lợi tiểu tiện, thông huyết, khỏi nhức đầu. Sách "Dụng dược pháp tương" ghi: cảo bản trừ phong thấp nhiễm vào các cơ quan cơ thể, các chứng cảm mạo. Sách "Chân châu nang" ghi: cảo bản chữa khỏi nhức đầu, đau màng óc, khí lạnh nhiễm cảm [Nguyễn Văn Quý, 2002: 123],
Theo "Dược tài đông y", cảo bàn được dùng chữa nhức đầu do cảm lạnh (phong hàn đầu thống); thoát vị, sưng phù do hàn (hàn thấp sán hà); đau bụng, ỉa chày. Ngày dùng 2 - 8g. Dùng ngoài chữa ghẻ, chốc lở: lấy lượng vừa đủ, nấu sôi, lấy nước rửa chỗ bị bệnh[Lê Quý Ngưu, 1999: 6-7],
Bài thuốc có cảo bản
1. Chữa nhức đầu
Cảo bản 6g, xuyên khung 3g, phòng phong 5g, bạch chỉ 3g, tế tân 3g, cam thảo 3g, nước 600 ml. Sắc còn 200 ml chia 3 lần uống sau khi ăn lúc thuốc còn nóng.
2. Chữa hàn tà, uất ở kinh túc thúi dương, sinh đau đầu, nhức óc
Cảo bản, khương hoạt, tế tân, xuyên khung, mỗi vị 3g, thêm thông bạch (hành cù) 2 củ sắc uống.
3. Chữa đầu có nhiều gầu
Cảo bản, bạch chỉ, hai vị lượng bằng nhau, tán thành bột mịn. Tối hôm trước sát hỗn hợp bột vào đầu, sáng hôm sau gội đầu. Có thể sắc, lấy nước gội đầu.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía