Vị thuốc vần T
Thương Lục
Thương Lục có tên đồng nghĩa: Phytolacca acinosa Roxb. var. esculenta Mak.
Tên nước ngoài: American grape, pokeweed, sweet belladonna (Anh); phytolaque (Pháp).
Họ: Thương lục (Phytolaccaceae).
Mô Tả
Cụm hoa mọc đối diện với lá thành chùm, dài hơn lá, thường cong xuống, cuống có cạnh, nhẵn; hoa màu trắng pha hồng; lá bắc 3; bao hoa có 5 phiến bằng nhau, nhọn đầu; nhị 8 - 10; bầu có 8 - 10 noãn. Quả mọng, hình cầu dẹt, có 10 múi gồ lên, khi chín màu tím đen; hạt gần hình thận, màu đen bóng. Mùa hoa : tháng 5-7; mùa quả : tháng 8 - 10.
Phân bố, sinh thái Chi Phytolacca L. có 25 loài, phần lớn có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Trung và Nam Mỹ. Một số loài có ỏ châu Phi, Madagasca và châu Á. Ở vùng Đông Nam Á, chỉ có 3 - 4 loài, đo du nhập, sau trở nên hoang dại hóa (Razali Yusuf, 1999 in prose A - Med & pois pi. 12(1): 392 - 397). Ở Việt Nam, CÓ 3 loài (Nguyễn Tiến Bân, 1997), loài thương lục mới chỉ thấy phân bố ở một số tỉnh vùng núi phía bắc; ở độ cao 700 - 1600 m như Sa Pa, Mường Khương (Lào Cai); Kỳ Sơn (Nghệ An); Phong Thổ (Lai Châu); Quan Hoá (Thanh Hoá)... Cây còn thấy ở nhiều nước khác, như Pakistan, Ân Độ, Nêpan, Bhutan, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật bản và Lào. Thương lục là cây ưa ẩm và có thể hơi chịu bóng. Ở các điểm phân bố nêu trên, cây thường mọc ở ven rừng hoặc thung lũng vùng núi đá vôi. Cây sinh trưởng phát triển tốt trong điều kiện khí hậu ẩm mát quanh năm; với nhiệt độ không khí trung bình là 15 - 18°c.
Thương lục ra hoa quả nhiều hàng năm. Dưới gốc cây mẹ, thường thấy các cây con mọc từ hạt và sẽ có hoa quả ngay trong năm đầu tiên. Ngoài công dụng làm thuốc, thương lục còn được trồng làm cảnh.
Cách trồng
Thương lục đang được trồng ở các cơ sở thuộc Viện Dược liệu là cây nhập trồng từ Triều Tiên vào năm 1962 - 1963. Thương lục được trổng bằng hạt vào hai vụ xuân và thu. Hạt được gieo trong vườn ươm, khi cây con có chiều cao 5 - 7 cm thì đánh đi trồng. Cây ưa đất cát pha, đất thịt nhẹ, nhiều màu, cao ráo, thoát nước. Đất cần cày, bừa, lên luống cao 25 - 30 cm, rộng 60 - 100 cm, trồng hàng đôi, hay ba với khoảng cách 20 - 25 cm một cây. Trước khi trồng, nên bón lót 10 - 12 tấn phân chuồng mục cho 1 ha. Trồng xong, cần giữ luôn đủ ẩm (60 - 65%), thường xuvên xới xáo nhẹ, làm cỏ. Cứ 15 - 20 ngày, dùng nước phân chuồng, nước giải hoặc dạm pha loãng tưới thúc một lần, bón cho tới khi câv ra hoa thì ngừng.
Bộ phận dùng
Rễ củ, thu hoạch vào mùa thu hay mùa dông. Đào về, cắt bỏ rẻ con, rửa sạch, thái mỏng, phơi khò trong râm, có người muốn cho rẽ có mùi thơm như nhân sâm đã đem ngâm rỗ vào rượu 40° có pha mật ong 1 kg rề ngâm với 250 ml rượu trắng và 250 ml mật ong) cho đến khi ngấm đều rồi phơi hoặc sấy khô. Có nhiều cách chế biến rỗ thương lục theo y học cổ truyền : Thương lục thái phiến : Dược liệu rửa sạch, để ráo nước, thái phiến vát dài 3-5 cm, đày 1-3 cm. Đôi khi còn ủ mềm 30 phút rồi thái phiến phơi khô. Cũng có thể ngâm thương lục với cam thảo 1-2 giờ, ủ 30 phút rồi phơi khô. Thương lục chícli giấm: Thương lục phiến (10 kg) trộn đều với giấm (2 kg) ủ 8 - 10 giờ cho hút hết giấm, sao tới khi vàng. Hoặc sao thương lục phiến đến khi nóng thì cho giấm vào đảo đều, tiếp tục sao đến khô vàng. Thương lục nấu với giấm: Thương lục phiến (10 kg) trộn đều vói giấm (3 kg), nấu đến khi cạn giấm đổ ra phơi hoặc sấy khô.
Ghi chú : Chế giấm hoặc cam thảo để giảm bớt dộc tính của thương lục. (Phạm Xuân Sinh. Chế biến thuốc, trang 272).
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng giùm ho, bình suyễn: Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng gây ho bằng phương pháp phun xông anioniac cho thấy dạng alcaioid chiết thô của thương lục có tác dụng giảm ho rõ rệt, dạng chiêt bang chloroform và dạng saponin không có tác dụng rõ rệt, các dạng dịch ngâm, rượu thuốc và nước sắc của thương lục bằng dường uống không có tác dụng. Thí nghiệm trên chuột lang gây co thắt phế quản, khó thở bằng phương pháp phun xông histamin, nước sắc, và rượu thuốc chế từ thương lục có tác dụng kéo đài thời gian tiềm phục các cơn khó thở, mà không thể ngăn cản sự xuất hiện các cơn khó thở.
2. Tác dụng lợi đờm: Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng bằng phương pháp bài tiết phenolsulfonphthalein chứng tỏ các dạng nước sắc, dịch ngâm, rượu thuốc từ thương lục đều có tác dụng lợi đờm, trong đó dạng nước sắc có tác dụng mạnh nhất. Dạng chiết bằng chloroform và chất phvtolaccagenin cũng có tác dụng lợi đờm rõ rệt.
3. Tác dụng chống viêm: Chất phytolaccosid E thí nghiệm trên chuột nhắt trắng với liều 5-20 mg/kg, tiêm xoang bụng có tác dụng giảm phù nề tai chuột do dibenzen gây nên, trên chuột cống trắng với liều 5 - 30 mg/kg tiêm xoang bụng có tác dụng giảm phù bàn chân chuột do carragenin gây nên, với liều 5 mg/kg tiêm liên tục trong 7 ngày ức chế sự hình thành tổ chức u hạt trong nghiệm pháp cấy dưới da viên bông, đồng thời làm giảm trọng lượng tuyến ức. Trên mô hình viêm thận thực nghiệm, đùng dạng glycoprotein của thương lục tiêm xoang bụng cho chuột nhắt trắng với liều 1,5 mg/kg liên tục trong 13 ngày, có tác dụng làm hạ protein niệu và làm tăng albumin trong huyết thanh.
4. Các tác dụng khác: Dạng saponin toàn phần của thương lục dùng với 1,5 mg/kg/ngày, dùng liên tục trong 13 ngày bằng đường uống làm tăng khả năng xâm nhập của 3H - thymidine vào DNA của tổ chức gan và lách chuột nhắt trắng được nuôi dưỡng bằng chế độ ăn có hydroxyurea. Người ta suy ra rằng saponin của thương lục tác động như một chất hoạt hóa men nucleotid reductase. Thí nghiệm trên ống kính, dạng nước sắc và rượu thuốc từ thương lục có tác dụng ức chế chủng Diplococcus pneumoniae, nhựa mủ thương lục có một glycoprotein có tác dụng kháng vừus gây bệnh cho lá thuốc lá. Dịch ngâm thương lục 5% có tác đụng diệt ấu trùng muôi sau khi tiếp xúc. Chất phytolaccatoxin có tác dụng gây co giật và là thuốc kích thích tuần hoàn.
ĐỘC TÍNH. Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng, LD50 của các dạng bào chế từ thương lục như sau : dịch ngâm là 26 g/kg, nước sắc 28 g/kg và rượu thuốc 46,5 g/kg; bằng đường tiêm xoang bụng LD50 của dịch ngâm là 1,05 g/kg, nước sắc 1,3 g/kg và rượu thuốc 5,3 g/kg. Trên thỏ cho ăn bột thương lục với liều 5 - 10 g/kg hoạt dộng súc vật giảm, không thấy có biểu hiện ngộ dộc khác. Trên mèo dùng bẳng đường uống với liều 2,5 - 10 g/kg đều xuất hiện nôn mửa và hoạt (lộng giảm, còn với liều 10 g/kg dến ngày thứ hai đã có súc vật chết. Trên người, thương lục có độc, uống quá liều gây ngộ độc thường xuất hiện sau khi dùng thuốc 20 phút đến 3 giờ. Ngộ độc nhẹ thì thân nhiệt tăng, tim đập nhanh, thở mạnh, nôn mửa, đau bụng, tinh thần hoảng hốt, nói lảm nhảm. Liều lớn gây liệt thần kinh, hôn mê, thở khó khăn huyết áp hạ, tim ngừng đập gây tử vong. Biện pháp giải độc thông thường là chữa triệu chứng dùng thuốc trợ sức. Trong dân gian ngưòi ta có kinh nghiệm dùng cam thảo sống, đậu xanh giã giập pha với nước sôi hoặc sắc nước uống.
Tính vị, công năng
Thương lục có vị đắng, tính hàn, có độc, vào 2 kinh tỳ và bàng quang, có tác dạng thông đại tiểu tiện, tả thủy, tiêu thũng, tán kết. Công dụng Trong y học cổ truyền, thương lục được dùng chữa phù thũng, trương mãn, cước khí, mụn nhọt, dầu đinh, vàng da.
Liều dùng : ngày 4,5 - lOg, dưới dạng nước sắc hoặc thuốc bột. Dùng ngoài, dắp tại chỗ. Thường dùng phối hợp với đại phúc bì, mộc thông, trạch tả chữa phù toàn thân, thở khó, mỏi mệt, với xích tiểu đậu, phục linh, xa tiền tử chữa tiểu tiện ít, tiểu tiện khó, với thiên hoa phấn, mẫu lệ, đình lịch tử, ngũ gia bì chữa bệnh thận. Ở Trung Quốc, thương lục được sử dụng điều trị trên lâm sàng với kết quả như sau : chữa viêm thận và cổ trướng do xơ gan. Thương lục, trạch tả, đỗ trọng mỗi vị lOOg. Rửa sạch cắt thành lát mỏng, ngâm nước ấin trong 1 - 2 giờ, thêm nước sắc 2 lần vói lửa nhỏ. Lọc lấy nước thêm dưòng và châ't bảo quản vừa đủ 300 ml. Người lớn ngày uống 3 lần, mỗi lần 10 - 15 ml, trẻ em giảm liều. Uống sau bữa ăn; đổng thời ăn chế dộ giảm muối. Đã dùng diều trị cho 9 bệnh nhân viên thận mạn tính thì 8 trường hợp đạt kết quả tốt, lượng nưóc tiểu tãng, phù giảm; còn điều trị cho 8 bệnh nhân xơ gan có 5 trường hợp có tiến bộ, lượng nước tiểu tăng, cổ trướng giảm. Chữa bệnh xuất hiện do giảm tiểu cầu : Thương lục cắt thành lát mỏng, nấu với nưóc đến sôi trong nửa giờ, cô đặc để được dạng nước sắc 100%. Lần đầu uống 30 ml, sau đó mỗi lần uống 10 ml, ngày uống 2 - 3 lần. Đã dùng điều trị cho 21 bệnh nhân, ngoài 1 bệnh nhân không có két quả rõ rệt, số còn lại trong vòng 2-4 ngày sau khi dùng thuốc, các điểm xuất huyết dần dần biến mất, hiện tượng chảy máu mũi, chảy máu chân răng giảm rõ rệt, có 1/2 số bệnh nhân sau 2 tuần lễ, số lượng tiểu cầu hồi phục bình thường.
Bài thuốc có thương lục
1. Chữa phù toàn thân, thở gấp, khát, đại tiểu tiện không thông : Thương lục, trạch tả, xích tiểu đậu (sao), khương hoạt, đại phúc bì, mộc thông, tần cửu, thổ phuc linh hạt cau. Các vị lượng bằng nhau. Mỗi lần dùng 12g thêm gừng tươi 3 nhát, sắc nước uống.
2. Chữa cổ trướng : Thương lục 6g; đông qua bì, xích tiểu đậu mỗi thứ 30g; trạch tả 2g; phục linh bì 24g. sắc nước uống.
3. Chữa mụn nhọt, đâu dinh : Thương lục 15g, bồ công anh 60g. sắc nước rửa.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía