Vị thuốc vần M
Mẫu Đơn
Paeonia suffruiicosa Andr.
Tên đồng nghĩa: Paeonia moutan Sims.
Tên khác: Đơn bì, hoa vương, phú quý hoa.
Tên nước ngoài: Peony (Anh); péonie, pivoine (Pháp).
Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae).
Mô tả
Cây nhỏ, sống lâu năm, cao đến lm hoặc hơn. Rễ mập, dài. Lá mọc so le, có cuống dài, chia 3 thùy, mỗi thùy lại chia 3 thùy nhỏ hơn, thùy tận cùng có 3 răng l0. mặt trên xanh lục sẫm, mặt dưới trắng nhạt phủ tông tơ; cuống lá dài 6 - lOcm.
Hoa to mọc đơn độc ở đầu cành, đường kính 15 - 20cm, màu đỏ, trắng hoặc tím tía, thơm; đài 4 răng tồn tại; tràng 10 - 20 cánh rộng; nhị rất nhiều, chỉ nhị ngắn; bầu 3 - 5 lá noãn.
Quả có 3 - 5 đại; hạt to gần tròn.
Mùa hoa; tháng 5-7.
Mẫu đơn và tác dụng chữa bệnh của nó
Phân bố, sinh thái
Mẫu đơn là loài cây quý được trồng từ lâu đời ở Trung Quốc, Nhật Bản và Bắc Triều Tiên. Cây ưa sáng và ưa ẩm; thích nghi cao với vùng có khí hậu ôn đới ấm. Hàng năm, vào mùa xuân, từ các chồi ngủ trên thân và cành, mọc ra một loạt lá mới, sau đó có hoa. Hoa mẫu đơn có nhiều màu, thường nở vào lúc sáng sớm; thụ phấn chủ yếu nhờ côn trùng. Quả khi già tự mở; gieo trồng chủ yếu bằng hạt. Cây rụng lá mùa đông.
Vào đầu những năm 70, Viện Dược liệu đã nhập hạt mẫu đơn của Trung Quốc về trồng ở Trại thuốc Sa Pa (Lào Cai). Cây trồng sinh trưởng phát triển khá tốt và ra hoa quả, về sau cây bị mất giống, chưa nhập lại được.
Bộ phận dùng
Rễ, thu vào tháng 9 ở những cây đã trồng được 3 năm, đào về lấy vỏ rễ phơi khô được gọi là nguyên đơn bì. Nếu sao vàng, được mẫu đơn bì thán.
Thành phần hóa học
Rễ mẫu đơn chứa alcaloid, saponin và một chất thuộc nhóm anthocyanin có tên là peonin, paeonol, paeonosid, paeoniílorin - paeonosid, khi thủy phân thu dược paeonolid và arabinose.
Ngoài ra, còn có oxypaeoniflorin, benzoylpaeoniflorin, d- catechin sacharose, sterol và một lượng tinh dầu từ 0,15 đến 0,4%. Trong vỏ rễ mẫu đơn, có các chất acetophenon như 2,5 dihydroxy - 4 methyl acetophenon và 1, 2, 3, 4, 6 penta galoylglucose.
Tác dụng dược lý
Rễ mẫu đơn có tác dụng chống co thắt, chống viêm và giảm đau. Nước sắc rễ có tác dụng chống co thắt trên hồi tràng và tử cung khi cho chuột và thỏ uống. Cao methanol có tác dụng tương tự trên tử cung chuột cống trắng, nhưng cao ethanol lại có tác dụng kích thích tử cung thỏ. Mẫu đơn gây dãn cơ dạ dày và tử cung cô lập chuột cống trắng. Cao chiết nước nóng ức chế viêm khớp gây bởi chất bổ trợ và phù bàn chân chuột gây bởi caragenin. Cao chiết nước nóng hoặc ethanol ức chế sự kết tập tiểu cầu gây bởi adenosin diphosphat, acid arachidonic và colagen, ức chế sự đông máu rải rác trong mạch khi cho động vật uống hoặc tiêm phức mạc và có hoạt tính kháng tiẽu fibrin in vitro. Cao rễ mẫu đơn còn bảo vệ chống tác dụng độc hại gan gây bởi carbon tetracloríd trên chuột nhắt và cống trắng.
Rễ mẫu đơn với nồng độ 101 mg/ml có tác dụng ức chế aldose reductase của thể thủy tinh bò với mức 71 - 90%. Enzyra aldose reductase gây tích luỹ sorbitol trong tế bào, có vai trò quan trọng trong bệnh sinh những biến chứng mạn tính của đái tháo đường như bệnh võng mạc, bệnh thần kinh và bệnh thận. Cao methanol vỏ rễ mẫu đơn có hoạt tính ức chế monoamin oxydase với nồng độ ức chế 50% (IC50) là 48 ng/ml. Như vậy, mẫu đơn có thể có tác dụng điều trị trầm cảm.
Hoạt chất paeoniflorin có tác dụng chống co thất, chống viêm, an thần, giảm đau và có độc tính rất thấp; gây mất phản xạ đứng thẳng lên khi tiêm tĩnh mạch cho chuột cống trắng, kéo dài thời gian giấc ngủ gây bởi hexobarbital, ức chế các triệu chứng quặn đau gây bởi tiêm phúc mạc acid acetic trên chuột nhắt trắng, có hoạt tính hạ sốt và chống co giật yếu. Paeoniflorin có tác dụng dự phòng trên loét dạ dày do stress, ức chế sự quá mẫn do tiếp xúc, và phản ứng phản vệ da thụ động trên động vật thí nghiệm, gây hạ áp trên chuột lang do dãn mạch ngoại biên. Chất này gây dãn mạch vành và mạch chân sau của chó, gây dãn và ức chế sự vận động và trương lực của các cơ quan có cơ trơn như dạ dày hoặc tử cung chuột cống trắng, và còn có tác dụng ức chế trên plasminogen và plasmin và có hoạt tính chống đông cả in vitro và in vivo trên chuột nhắt trắng.
Cao rễ mẫu đơn hoặc paeoniflorin làm giảm sự suy yếu gây bởi scopolamin trong việc tìm lối ra qua mê cung trên chuột cống trắng. Paeoniflorin dự phòng sự giảm lượng acetylcholin gây bởi scopolamin trong thể khía, và làm giảm sự suy yếu về nhận thức ở chuột già trong việc phàn biệt sự sáng chói, và như vậy paeoniílorin có khả năng áp dụng trong điều trị rối loạn về nhận thức như sa sút trí tuệ ở người già.
Hoạt chất paeonol có tác dụng ức chế sự sinh sôi của Escherichia coli, Bacillus subtilis ở nồng độ 1: 1500, và ức chế Staphylococcus aureus và Streptococcus faecalis ở nồng độ 1: 2000. Paeonol ức chế sự kết tập tiểu cầu máu người gây bởi adenosin diphosphat hoặc collagen một cách phụ thuộc vào liều. Paeonol ức chế sự tạo thromboxan Bj nhưng kích thích sự tạo acid eicosatetraenoic từ [HC] arachidonat trong tiểu cầu máu người, và còn ức chế sự tạo prostaglandin và thromboxan từ [14C] arachidonat trong đại thực bào phúc mạc chuột cống trắng. Như vậy tác dụng chống huyết khối và chống viêm của rễ mẫu đơn có thể do tác dụng ức chế của paeonol trên tổng hợp các prostanoid.
Paeonol có tác dụng ức chế phù bàn chân chuột gây bởi caragenin, có tác dụng an thần, gây giảm hoạt động tự nhiên, giảm sự tăng hoạt động gây bỏi cafein, làm mất phản xạ đứng lên, giảm đau đối với các triệu chứng quặn đau gây bởi tiêm phúc mạc acid acetic và đối với đau do kẹp đuôi trên chuột nhắt trắng. Paeonol có tác dụng chống đột biến, làm giảm tần xuất đột biến gây thực nghiệm trên Escherichia coli. Chất 1, 2, 3, 4, 6 - pentagalloylglucose trong vỏ rễ mẫu đơn có tác dụng kháng virus. Hai acetophenon có trong vỏ rễ ức chế chọn lọc sự kết tập tiểu cầu thỏ gây bởi acid arachidonic mạnh hơn so với tác dụng này cua paeonol. Chất 2,5 - đihydroxy - 4 _ methylacetophenon còn ức chế sự tạo thanh thromboxan A2 và prostaglandin D2 1« acl arachidonic.
Trong nghiên cứu về ảnh hưởng của dạng trên sinh khả dụng của paeonol, thấy paeonol được thấm từ dịch vị nhân tạo vào trong huyết tương nhân tạo nhiều hơn khi áp dụng dưới dạng nước sắc hay cao đông khô vỏ rễ mẫu đơn so với khi áp dụng dạng paeonol tinh chế.
Tính vị, công năng
Mẫu đơn có vị cay, đắng, mùi thơm, tính bình, vào các kinh tâm, can, thận, có tác dụng thanh huyết nhiệt, hạ sốt, mát máu, hoạt huyết, làm tan máu ứ, giảm đau.
Công dụng
Vỏ rễ mẫu đơn được dùng làm thuốc trấn kinh, giảm đau, chữa nóng âm kéo dài, sốt về chiều và đêm, không có mồ hôi, hoặc đơn sưng, huyết ứ phát sốt, chữa nhức đầu, đau lưng, đau khớp, đau kinh, kinh nguyệt không đều, bệnh phụ khoa sau khi đẻ. Ngày dùng 6 - 12g, dạng thuốc sắc.
Trong y học cổ truyền Trung Quốc, mẫu đơn được dùng làm thuốc chống viêm, giảm đau, hạ nhiệt và bổ, dùng trị thoát mạch, nhức đầu, viêm rễ thần kinh, đau kinh, các bệnh kèm theo co giật, để dự phòng và điều trị các bệnh huyết khối tắc mạch. Trong y học cổ truyền của nhiều nước phương đông, mẫu đơn được dùng làm thuốc giảm đau, chống viêm và chống co thắt trong điều trị bế kinh, đau kinh, đau ngực, đau bụng, sa sút trí tuệ, nhức đầu, chóng mặt, co thắt cơ bắp chân, bệnh gan, dị ứng và làm thuốc chống đông máu. Nhân dân một số nước còn dùng mẫu đơn chữa viêm da dị ứng, mụn nhọt, lở loét, sốt, bỏng và gây vô sinh. Phụ nữ có thai không dùng mẫu đơn vì có thể bị sẩy thai.
Bài thuốc có mẫu đơn
1. Chữa suy nhược thần kinh, nhức đầu, mất ngủ, di tinh:
Mẫu đơn bì 8g; thục địa 16g; sơn thù, hoài sơn, mỗi vị 12g; trạch tả, phục linh, phụ tử chế, mỗi vị 8g, nhục quế 4g. sắc uống ngày một thang.
2. Chữa hen phế quản khi hết cơn hen:
Mẫu dơn bì 8g; thục địa 16g; hoài sơn 12g; sơn thù, phục linh, trạch tả, mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang, hoặc làm hoàn uống mỗi ngày 20g.
3. Chữa viêm phổi:
Mẫu đơn bì 12g; sinh địa, huyền sâm, mạch môn, kim ngân, mỗi vị 20g; liên kiều, uất kim, mỗi vị 12g; hoàng liên, thạch xương bồ, mỗi vị 6g. sắc uống ngày thang.
4.Chữa giai đoạn hồi phục sau áp xe phổi:
Mẫu đơn bì 8g; thục địa, hoài sơn, mỗi vị 12g; niên kiện, trạch tả, phục linh, mạch môn, mỗi vị 8. ngũ vị tử ốg. Sắc uống ngày một thang.
5. Chữa viêm khớp cấp:
Mẫu đơn bì lOg; huyền sâm 20g; sừng trâu (thay tê giác), tiền hồ, hoàng cầm, tri mẫu, kỷ tử, sinh địa, mạch môn, thạch hộc, mỗi vị 12g; linh dương giác lOg; thăng ma 8g; đậu khấu, xạ can, mỗi vị 6g. sắc uống ngày một thang.
6. Chữa tăng huyết áp:
Mẫu đơn bì 8g; thục địa 16g; hoài sơn 12g; sơn thù, trạch tả, phục linh, dương quy, bạch thược, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
7. Chữa thiếu máu:
Mẫu đơn bì 8g; thục địa, cỏ nhọ nồi, mỗi vị 16g; hoài sơn, mai ba ba, ngẫu tiết, rễ cỏ tranh, mỗi vị 12g; sơn thù, trạch tả, phục linh, mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
8. Chữa đau nhức do máu kém lưu thông, gây thiếu máu:
Mẫu đơn bì 200g; dương quy 2000g; hoài sơn, ngọc trúc, hà thủ ô đỏ, đan sâm, mỗi vị 400g; bạch linh, mạch môn, trạch tả, mỗi vị 200g; thanh bì, chỉ thực, thù nhục, mỗi vị lOOg. Tán bột làm viên nặng 5g, ngày uống 4-6 viên.
9. Chữa chảy máu do nhiễm khuẩn gây sung huyết chảy máu:
Mẫu đơn bì 8g; sinh địa, huyền sâm, cỏ nhọ nồi, trắc bá diệp, mỗi vị 16g; sừng trâu, chi tử, đan sâm, mỗi vị 12g, xích thược 8g. sắc uống ngày một thang.
10. Chữa viêm loét dạ dày tá tràng:
Mẫu đơn bì 8g; bạch thược 12g; thanh bì, chi tử, bối mẫu, trạch tả, hoàng liên, mỗi vị 8g; trần bì 6g; ngô thù 4g. Sắc uống ngày một thang.
11. Chữa lỵ trực khuẩn:
Mẫu đơn bì 12g; bạch đầu ông 40g; kim ngân hoa, địa du, mỗi vị 20g; trần bì, hoàng bá, xích thược, mỗi vị 12g; chỉ xác, mộc hương, mỗi vị 8g; hoàng liên 4g. Sắc uống ngày một thang.
12. Chữa sốt xuất huyết:
Mẫu đơn bì, sinh địa, huyền sâm, mạch môn, hạt muồng sao, ngưu tất, tri mẫu, hoàng bá, đan sâm, xích thược, cỏ nhọ nồi, trắc bá sao, huyết dụ, mỗi vị 10 - I6g. Sắc uống ngày một thang.
13. Chữa viêm gan virus cấp tính:
Mẫu đơn bì 16g; nhân trần 40g; sinh địa 24g; sừng trâu, chi tử, mỗi vị 16g; hoàng liên, đan sâm, huyền sâm, thăng ma, thạch hộc, mỗi vị 12g. sắc uống ngày một thang.
14. Chữa xơ gan cổ trướng:
Mẫu đơn bì 8g; bạch mao căn 20g; thục địa, hoài sơn, bạch truật, địa cốt bì, mỗi vị 12g; sơn thù, trạch tả, phục linh, dương quy, mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
15. Chữa sốt cao co giật:
Mẫu đơn bì, huyền sâm, sinh địa, mạch môn, ngưu tất, quyết minh tử sao, dành dành sao, hoa hoè sao qua, cam thảo dây, mỗi vị 12g. sắc uống ngày một thang.
16. Chữa viêm cầu thận mạn tính:
Mẫu đơn bì 8g; xa tiền tử 16g; thục địa, hoài sơn, kỷ tử, ngưu tất, mỗi vị 12g; cúc hoa lOg; sơn thù, trạch tả, phục linh, mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
17. Chữa viêm bàng quang mạn tính:
Mẫu đơn bì 8g; thục địa, hoài sơn, hoàng bá, mỗi vị 12g; sơn thù, trạch tả, phục linh, tri mẫu, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
18. Chữa bí tiểu tiện người già:
Mẫu đơn bì 8g; thục địa, hoài sơn, ngưu tất, xa tiền tử, mồi vị 12g; sơn thù, phục linh, trạch tả, phụ tử chế, mỗi vị 8g; nhục quế 4g. sắc uống ngày một thang.
19. Chữa đái dầm:
Mầu đơn bì 8g; thục địa, hoài sơn, ngưu tất, mỗi vị 12g; sơn thù, trạch tả, phục linh, phá cố chỉ, ích trí nhân, tang phiêu tiêu, mỗi vị 8g; ô dược, xương bồ, mỗi vị 6g. Sắc uống ngày một thang.
20. Chữa suy nhược thần kinh:
Mẫu đơn bì 8g; kỷ tử, thục địa, hoài sơn, câu đằng, sa sâm, mạch môn, mỗi vị 12g; cúc hoa, sơn thù, trạch tả, phục linh, táo nhân, bá tử nhân, mồi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
21. Chữa đái tháo đường:
Mẫu đơn bì 12g; thục địa, hoài sơn, mỗi vị 20g; kỷ tử, thạch hộc, mỗi vị 12g; sơn thù, thiên hoa phấn, sa sâm, mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
22. Chữa nhiễm khuẩn máu:
Mẫu đơn bì 12g; sinh địa, thạch cao, kún ngân hoa, mỗi vị 40g; huyền sâm, đại thanh diệp, hoàng liên, hoàng cầm, liên kiểu, mỗi vị 16g; tri mầu 12g. Sắc uống ngày một thang.
23. Chữa lao xương và lao khớp xương:
Mẫu đơn bì 12g; miết giáp 20g; ngân sài hồ, địa cốt bì, xuyên tục đoạn, ngưu tất, mỗi vị 12g; thanh cao, đào nhân, mỗi vị 8g; hồng hoa 4g. sắc uống ngày một thang.
24. Chữa viêm tắc động mạch:
Mẫu đơn bì 12g; cam thảo, đương quy, mỗi vị 20g; kim ngân hoa, xích thược, qua lâu nhân, ngưu tất, mỗi vị 16g; huvền sâm, đào nhân, đan sâm, mỗi vị 12g; binh lang, chỉ xác, mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
25. Chữa kinh nguyệt trước kỳ:
Mẫu đơn bì, sài hồ, bạch thược, bạch truật, mỗi vị 12g; đương quy, bạc hà, bạch linh, chi tử, mỗi vị 8g; gừng sống 2g. Sắc uống ngày một thang.
26. Chữa kinh nguyệt sau kỳ:
Mâu đơn bì 8g; đảng sâm, đương quy, ngưu tất, mỗi vị 12g; xuyên khung, bạch thược, nga truật, mỗi vị 8g; quế tâm, cam thào, mỗi vị 4g. sắc uống ngày một thang.
27. Chữa đau kinh:
Mẫu đơn bì, đào nhân, hồng hoa, huyền hồ sách, hương phụ, mỗi vị 8g; mộc hương 6g; cam thảo 4g. Sắc uống trong ngày.
28. Chữa bế kinh:
Mẫu dơn bì 8g; ngưu tất, đảng sâm, mỗi vị 12g; đương quy, xuyên khung, bạch thược, nga truật, quế chi, mỗi vị 8g; cam thảo 4g. sắc uống ngày một thang.
29. Chữa rong huyết:
Mẫu đơn bì 12g; hoa cây cỏ nến (bồ hoàng) sao đen 20g; địa du, a giao, huyết dụ, tông lư khôi, bạch thược, sinh địa, hắc giới tuệ, mồi vị 12g. sắc uống trong ngày.
30. Chữa khí hư:
Mẫu dơn bì 8g; nhân trần 20g; xa tiền 16g; trư linh, phục linh, trạch tả, ngưu tất, mồi vị 12g; xích thược, chi tử, mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
31. Chữa ngứa sần:
Mẫu đơn bì 8g; sinh địa, thổ phục linh, mỗi vị 16g; cúc hoa, kim ngân hoa, ké đầu ngựa, khổ sâm, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
32. Chữa đơn độc sưng tấy, sưng vú, viêm tinh hoàn:
Mẫu đơn bì, bông trang, huyết giác, cam thảo dây, đơn châu chấu, cỏ răng cưa, huyền sâm, mạch môn, ngưu tất, mộc thông, hoàng đằng, chi tử, mỗi vị 12g- Sắc uống ngày một thang.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía