Vị thuốc vần T
Tiểu Hồi
Tiểu Hồi có tên đồng nghĩa: Fœniculum officinale All., F. microcarpa Bl
Tên khác: Tiểu hồi hương, hoài hương.
Tên nước ngoài: Anise, fennel, spingel (Anh); Anis, fenouil commun (Pháp).
Họ: Hoa tán (Apiaceae).
Mô tả
Cây thảo, sống hàng năm hoặc hai năm, cao khoảng 1 m. Thân thảo, hình trụ, rỗng và nhẵn, có rãnh dọc. Lá mọc so le, xẻ rất sâu sát tận gân lá thành những thuỳ hình lông chim rất mảnh như sợi chỉ; cuống lá dài có cánh rộng; bẹ lá rất phát triển, ôm lấy thân.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá và đầu cành thành tán kép, mỗi tán có 10 - 30 hoa màu vàng; dài 5 răng rất nhỏ; tràng 5 cánh nhọn, đầu cánh xoăn gập vào trong; nhị 5, chỉ nhị dài gấp dôi cánh hoa; bầu hình thuôn.
Quả nhỏ, hình trứng thuôn, có khía dọc, màu xám. Toàn cây nom giống cây thìa là, vò ra có mùi thơm của hồi. Mùa hoa quả: tháng 6-7.
Phân bố, sinh thái
Chi Foeniculum Mill. chỉ có 1 loài vói 2 loài phụ (subspecies) là dạng mọc hoang dại (piperitum) và trồng trọt (vulgare). Tiểu hồi có nguồn gốc ở vùng Nam Âu - Địa Trung Hải, về sau được trồng ở nhiều nơi trên thế giới, như Ấn Độ, Trung Quốc, Ai Cập, Mỹ... Tại vùng Đông Nam Á, tiểu hồi mói chỉ thấy trồng ở vùng núi ở phía đông đảo Java (Indonesia) và Bắc Việt Nam.
Ở Việt Nam, tiểu hồi được nhập trồng từ một số nước Đông Âu và Liên Xô trước đây (1969 - 1975); sau để mất giống, đến 1992 mới nhập lại từ Nhật Bản. Cây được trồng ở Sa Pa (Lào Cai) và Đà Lạt (Lâm Đồng), với diện tích còn rất hạn chế.
Tiểu hồi là cây ưa khí hậu ôn hoà, ẩm mát quanh năm; nhiệt độ trung bình năm từ 12 đến 18°c. Ở vùng nhiệt đói, cây thích nghi với điều kiện khí hậu cận nhiệt đới của vùng núi cao. Tiểu hồi còn là cây ưa sáng, có quang chu kỳ dài 13,5 giò/ngày nên cũng được xếp vào nhóm cây ngày dài. Cây sinh trưởng tốt trên các loại đất có nhiều mùn, tơi xốp hoặc có pha cát; pH trung bình 6,3. Tiểu hồi ra hoa quả nhiều hàng năm. Trên thế giới, tổng sản lượng quả tiểu hồi hàng năm đến 50.000 tấn; riêng Ấn Độ chiếm gần 50%, sau đến Trung Quốc và Ai Cập. Tiểu hồi trồng ở nước ta mới chỉ ở mức thử nghiệm.
Cách trồng
Tiểu hồi là cây nhập trồng từ lâu, đã thích nghi với điều kiện đất đai và khí hậu ở Việt Nam. Cây ưa khí hậu mát mẻ, đủ ánh sáng, vì vậy được trồng vào mùa xuân (tháng 2 - 3) ở miền núi và mùa thu (tháng 8-9) ở trung du và đồng bằng. Ở miền núi, người ta thu lá và hạt (hạt giống và hạt làm thuốc), ở trung du và đồng bằng, thu lá là chính.
Tiểu hồi được nhân giống bằng quả. Quả được gieo thẳng theo hốc, nhưng cũng có thể gieo trong vườn ươm, sau đánh cây con đi trồng. Mỗi hecta cần 1,2 - 1,5 kg quả.
Đất trồng tiểu hồi cần được cày sâu (25 - 30 cm), để ải, bùa, đập nhỏ, vơ sạch cỏ, lên luống cao 20 - 25cm, rộng 90 - 110 cm. Đất dốc lên luống theo đường đồng mức. Mỗi hecta cần bón lót 25 - 30 tấn phân chuồng, 200 - 300 kg supe lân, 150 kg sulfat kali hoặc 1 tấn tro bếp. Trộn đều phân với đất rồi rạch hàng ngang mặt luống, cách nhau 30 cm. Gieo quả vào rạch theo hốc, mỗi hốc 4-6 quả. Nếu trồng để lấy lá thì khoảng cách giữa các hốc là 17-20 cm, còn trồng lấy quả cần gieo thưa khoảng 25 - 30 cm. Dùng tro bếp phủ lên trên quả, xong tưới ẩm. Khi cây mọc cao 10-15 cm, tỉa bớt, mỗi hốc dể lại 2 - 3 cây và dặm thêm cây con vào những hốc quả không mọc.
Cần thường xuyên làm cỏ, xới xáo, tưới đủ ẩm, nhất là sau mỗi lần thu lá. Chú ý thoát nước nhanh khi có mưa lớn. Đối với cây trổng lấy lá, bón thúc chủ yếu bằng đạm, thời kỳ đầu cứ 15 - 20 ngày bón một lần, về sau chỉ bón thúc sau khi thu lá. Mỗi lần bón 50 - 60kg cho 1 ha, ngoài ra có thể tưới thêm nước phân, nước giải pha loãng. Đối với cây trổng lấy quả, thời kỳ đầu bón thúc đạm, sau bón thêm lân.
Tiểu hổi hay bị bọ nhảy, sâu hồi hương, ốc sên,... phá hoại. Cần chú ý diệt trừ, ít thì diệt bằng tay, nhiều có thể dùng thuốc. Mỗi vụ, tiểu hồi cho thu lá 3 - 4 lần. Khi thu, cắt cả cành mang lá, để lại khoảng 3-5 cm. Quả chỉ thu một lần vào cuối năm khi gần chín, nếu để già quá, vỏ quả có màu vàng rất dễ rụng, cắt cả cây, phơi khô đập lấy quả. Sau khi sàng sảy loại bỏ tạp chất, tiếp tục phơi thêm cho khô, bảo quản kín nơi khô ráo. Lựa quả thật mẩy để làm giống, số còn lại được dùng làm thuốc.
Bộ phận dùng
Quả thu hoạch khi đa số ngả màu nâu trong toàn cụm, cắt về để chín dần ở nơi thoáng gió cho khô rồi đập lấy quả. Có thể chế biên quả tiểu hổi theo cách sau :
- Tiểu hồi sao : Đun nhỏ lửa khoảng 3-5 phút cho vỏ quả có màu vàng nhạt có chấm đen hoặc màu đỏ vàng đậm, có mùi thơm đặc trưng.
- Tiểu hồi chích muối : Đem nước muối (150 g) trôn đều với tiểu hồi (10 kg) ủ 30 phút, rồi sao nhỏ lửa đến khí vỏ quả có màu vàng nhạt, mùi thơm.
- Tiểu hổi tẩm muối (tiểu hổi 10 kg muối 200 g) nước vừa đủ để pha muối rồi trộn với tiểu hồi ủ 30 phút đến 1 giờ, phơi khô.
Tác dụng dược lý
Đã nghiên cứu tác dụng vận mạch của cao chiết với nước sôi lá tiểu hồi trên chuột cống trắng gây mê bằng pentobarbital, thấy có tác dụng làm giảm huyết áp tương quan với liều, mà không ảnh hưởng đến nhịp tim và tần số hô hấp. Cao chiết với nước không sôi có tác dụng hạ áp rất yếu. Tác dụng hạ áp của cao chiết với nước sôi có thể không bị trung gian qua các thụ thể nhận adrenalin, muscarin, serotonin hoặc thụ thể của hạch. Tuy vậy các chất đối kháng với histamin ức chế tác dụng hạ áp một cách tương quan với liều.
Trong nghiên cứu trên sự bài niệu của chuột cống trắng, cao cồn rễ tiểu hổi đã biểu lộ có hoạt tính lợi tiểu. Nghiên cứu in vitro chứng minh tinh dầu tiểu hổi có tác dụng chống co thắt, có thể phong bế sự co thắt gây bởi những chất gây co thắt khác nhau, và như vậy, tác dụng đối kháng không có tính đặc hiệu. Có ý kiến cho rằng, do có độ hoà tan cao trong lipid, tinh dầu tiểu hồi có thể tác động đến lớp lipid của màng sinh chất, ức chế'dòng Ca2+ đi vào hoặc dự phòng sự tăng độ thấm của Na+, và do đó phong bế sự dẫn truyền thần kinh.
Cao methanol của rễ tiểu hồi có tác dụng ức chế sự kết dính tế bào u rắn trong thử nghiệm in vitro trên tế bặo A545 với mức độ ức chế 25 - 50% ở nồng độ 100 µg/ml. Tinh dầu tiểu hồi có tác dụng xua đuổi côn trùng ở mức độ yếu đối với Tribolium castaneum. Tiểu hồi có trong thành phần của chế phẩm thuốc trợ tim cổ truyền Ân Độ Abana cùng với thành phần khác, có tác dụng bảo vệ chống tăng huyết áp và thiếu máu cục bộ.
Nghiên cứu thực nghiệm trên chuột cống trắng cho thấy sau khi cho uống thuốc này trong thời gian dài, nồng độ ß-lipoprotein huyết thanh giảm có ý nghĩa, lipoprotein tỷ trọng thấp giảm nhiều hơn lipoprotein tỷ trọng rất thấp, trong khi lipoprotein tỷ trọng cao và apoprotein tăng nhẹ. Kèm theo sự giảm các thành phần lipid của huyết thanh và gan là sự giảm mức acid béo tự do ở huyết thanh và giảm hoạt tính của enzym phân huỷ mỡ ở gan. Thuốc Abana gây ức chế rõ rệt sinh tổng hợp cholesterol ở gan và làm tăng thải trừ acid mật trong phân. Như vậy, cơ chế tác dụng của thuốc Abana là bảo vệ tim và gây hạ lipid máu.
Chế phẩm thuốc cổ truyền Ân Độ Sahacharadi thaila bào chế từ tinh dầu tiểu hồi và một số tinh dầu khác dược áp (lụng cho hai trường hợp giãn tĩnh mạch thừng tinh với giảm tinh trùng và vô sinh. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự tăng lên rõ rệt về số lượng tinh trùng và khả năng chuyển động của tinh trùng. Một chế phẩm bào chế từ nhũng lượng bằng nhau bột mịn tiểu hồi và 5 dược liệu khác cho chuột cống trắng uống trong những ngày từ 1 đến 5 của thời kỳ mang thai, đã ức chế sự làm tổ của trứng và tăng tỷ lệ tiêu phôi ỏ chuột đẻ.
Tính vị, công năng
Tiểu hồi có vị cay, mùi thơm, tính ấm, vào 4 kinh phế, thận, tỳ, vị, có tác dụng lý khí, khử hàn, khai vị, mạnh tỳ, tiêu thực, khỏi nôn.
Công dụng
Tiểu hồi được dùng chữa đầy bụng, ăn không tiêu, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, đau lưng do thận suy, ngộ độc thức ăn. Ngày 3 - 6g quả dưới dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Thường phối hợp với các vị thuốc khác. Dịch ép quả tươi, nước sắc hoặc bột còn chữa sốt rét. Rễ là thuốc lợi tiểu, với liều 15-20 g/ngàv hãm hay sắc uống.
Kiêng kỵ : Âm hư hoả vượng không dung.
Ở Trung Quốc, tiểu hồi được coi là có tác dụng tán hàn, giảm đau, điều hoà chức năng dạ dày. Quả tiểu hồi chín phơi khô, hoặc chế với muối điều trị thoát vị bìu với đau và lạnh các chi, đau kinh với đau bụng dưới và cảm giác lạnh, đau tức vùng thượng vị với chán ăn, nôn và tiêu chảy, tràn dịch lớp tinh mạc. Ngày 3 - 6g.
Trong y học Ấn Độ, lá tiểu hồi có tác dụng lợi tiểu, rễ có tác dụng tẩy, quả kích thích và gây trung tiện. Nước hãm 8 - 12g quả tiểu hồi trong 500 ml nước sôi được dùng làm thuốc thụt cho trẻ nhỏ để tống hơi trong dạ dày, ruột, tăng tiết sữa và kích thích ra mồ hôi. Tinh dầu tiểu hồi có tác đụng gây trung tiện nhẹ, chữa đau bụng và đẩy hơi ở trẻ nhỏ, và là thuốc tốt trị giun đũa và giun móc.
Ở Indonesia, nước sắc quả tiểu hổi là một thành phần của chế phẩm phức hợp thuốc được dùng uống trị bệnh lao phổi. Quả tán nhỏ có trong thành phần một chế phẩm phức hợp thuốc uống trị bệnh phong, một thuốc bột xoa lên mình sau khi đẻ, và một thuốc uống phức hợp trị khó tiêu. Ở Nepal, khoảng lOg quả tiểu hồi sống hoặc sao được dùng cùng với đường phèn và nước ấm trước khi đi ngủ, trong 2 - 3 ngày, để trị lỵ, dặc biệt lỵ ra máu. Ở Peru, nước hãm lá và thân tiểu hồi được dùng uống trị đau dạ dày. Ở Brasil, tiểu hồi trị cảm lạnh, sốt tăng huyết áp và đau bụng ở trẻ nhỏ. Ở Guatemala, rẽ tiểu hồi là thuốc lợi tiểu. Ở Tây Ban Nha, tiểu hồi cùng với phan tả diệp và 3 dược liệu khác có trong thành phần của một bài thuốc hãm uống làm cho ngưòi thon thả. Ở Italia, nước sắc quả tiểu hồi được dùng làm thuốc lợi tiểu. Ở Israel, quả và rỗ tiểu hồi điều trị đau dạ dày và bệnh tim.
Bài thuốc có tiểu hồi
1. Chữa ăn không tiêu, dầy bụng, khó thờ, hen: Quả tiểu hồi, hạt cải trắng, hạt cải củ, hạt tía tô, lượng bằng nhau. Tán nhỏ, uống mỗi lần lg, ngày 3 lần. Ngoài dùng bột này chưng nóng với rượu, gói vải xoa chườm ngực, bụng.
2. Chữa đau xóc dưới sườn: Quả tiểu hồi sao vàng 40g, chỉ xác sao 20g. Tán bột, uống mỗi lần 8g với rượu hoà thêm muối. Ngày 2 lần.
3. Chữa đau lưng do thận suy: Quả tiểu hồi tán bột 4g, cho vào bầu dục lợn (1 cái) nướng chín. Ản trong ngày, liên tục 7 ngày.
4. Chữa viêm cẩu thận cấp tính: Tiểu hồi 12g; cỏ xưốc, đậu đỏ, dậu đen, mỗi vị 20g; thổ phục linh, tỳ giải, củ mài, mỗi vị 16g; mã đề 12g, đại hồi lOg, nhục quế 8g, gừng khô 6g. sắc uống ngày một thang.
5. Chữa thiểu năng sinh dục â nam giới và phụ nữ: Tiểu hồi 8g; đậu đen sao, dây gùi, mỗi vị 20g; hà thủ ó, ba kích sao rượu, ngưu tất sao rượu, đỗ trọng, khiếm thực, tang chi, mỗi vị 16g; mẫu lệ nung, nhục quế, mỗi vị 8g. sắc uống ngày một thang.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía