Vị thuốc vần H
Hành Biển
Hành Biển có tên khoa học Scilla maritima L. {Urginea scỉlla Steinh., Urgỉnea maritima (L.) Baker)
Thuộc họ Hành Alliaceae.
Tên Scilla do chữ Hy lạp Skilla là tên một giống hành ở châu Âu. Urginea do chữ la tinh Ưrgere có nghĩa là dẹt vì hạt cây này dẹt. Maritima chữ la tinh có nghĩa là biển.
Vì cây mọc ở bờ biển. Ta dùng dò thái nhỏ phoi hay sấy khô của cây hành biển với tên Bulbus Scillae. Hành biển là một vị thuốc hiện còn phải nhập, từ năm 1958 chúng tôi đã di thực thành công cây hành biển từ giống lấy ở miền Nam Liên Xô cũ về nhưng chưa phát triển.
A. Mô tả cây
Hành biển là một cây sống dai do một dò to đường kính có thể hơn 15cm, cao 18-20cm, riêng dò có thể cân nặng 3kg, có khi tói 7-8kg. Lá vảy phía ngoài mỏng, khô màu nâu, vảy giữa dày, mẫm, nhầy, vảy ở giữa mịn hơn, ép lại thành một cột dài lên thành trục mang hoa cao tới 1 m có khi cao tới l,50m. Vào mùa xuân, lá hình mác, dài mọc thành cụm xung quanh dò, đến cuối mùa hạ, lá khô hết, khi ấy mới xuất hiện cán mang hoa dài cao trên mặt đất, cụm hoa mọc thành chùm dài với rất nhiều hoa nhỏ màu trắng hay hơi xanh lục, phần mang hoa nhiều khi dài tới 50-60cm.
Hoa có 3 lá đài: 3 tràng, 6 nhị, 3 lá noãn, nhị đính lung có bao phấn màu vàng ngắn.
Quả là một nang 3 góc có 3-4 hạt ưong mỗi ngăn. Tại Việt Nam lá lụi vào mùa hè và xuất hiện vào mùa đông Hành biển có 2 thứ: Thứ có vảy màu trắng: thứ có vảy đỏ tím, cả 2 thứ đều có tác đụng như nhau, nhưng có nước ưa dùng thứ này, có nước ưa dùng thứ khác, ví dụ thứ đỏ có khi gọi là hành biển Tây Ban Nha hay hành biển đực thường được trồng ở Angiêri, được ưa chuộng ở Pháp, hành biển cái được trổng ở đảo Xixilơ (Sicile) và Mantơ (Malte) được ưa chuộng ờ Anh.
Hành biển và tác dụng chữa bệnh của nó
B. Phân bố, thu hái và chế biến
Cây hành biển mọc hoang tại những bãi cát quanh biển những vùng địa Trung Hải nhưng nhiều nhất tại những nước ở bắc châu Phi như Angiêri, đảo Sicile (Ý), đảo Corse (Pháp), có khi mọc rất xa trong đất liền. Trước đây tại Việt Nam không có: Năm 1958 chúng tôi chỉ xin vài củ non từ vùng Xukhumi (miền nam Liên Xô cũ) về trồng ở vườn Trường đại học y dược nay được phổ biến tại một số vườn thuốc khác.
Ngay tại Liên Xô cũ trước đây cũng không có: Từ năm 1930 vườn Xukhumi di thực từ nước ngoài về vài củ rồi từ đó phát triển ra. Nhu cẩu về thuốc cây này ít, nhưng tại nhiều nước người ta dùng diệt chuột, nhu cầu lên tới vài trăm tấn củ mỗi năm: Có thể trồng bằng hạt hay bằng củ non, trồng bằng hạt khó và đòi hỏi 4-5 năm mới thu hoạch được, còn trồng bằng củ non chỉ cần để củ ở chỗ ẩm, từ vảy giữa sẽ xuất hiện những củ con có thể đưa đi trồng được.
Do hành biển thu hái vào mùa thu sau khi cây đã ra hoa, thường người ta chọn những củ to, hái về bóc vảy ngoài mỏng khô, chỉ giữ lấy những vảy mẫm ở giữa, cắt ngang thành những dải nhỏ hẹp phơi nắng cho khô, tuy nhiên vì vảy chứa nhiều chất nhầy cho nên phơi khó khô, nếu phơi lâu có thể bị mốc, chất lượng giảm cho nên Perrot có đề nghị hấp trong nồi hấp hơi nước trong 5 phút ở nhiệt độ 105-110°c, sau đó phơi khô ngoài trời trong vài ngày.
Có thế phơi hay sấy ở nhiệt độ 60°c, dò hành biển phoi sau khi hấp dễ bảo quản hơn, nếu không hấp thì dò dễ hút nước, cần để nơi khô ráo. Trên thị trường dò hành biển thường được tiêu thụ dưới dạng những mảnh vảy thái ngang dài 3-6cm, rộng từ nửa đến lcm màu ưắng nhạt hay hồng tuỳ theo nguồn trắng hay đỏ, không mùi, vị hắc đắng. Trên vi phẫu những vảy cắt ngang ta thấy ở hai mặt có biểu bì màu trắng hổng có tầng cutin dày, với nhiều khổng to; trong mô vảy có những bó libe gỗ rải rác giữa những tế bào thành mỏng, có chứa chất nhầy, tanin, oxalat canxi hình kim dài tới Imm, nằm giữa đám chất nhầy, đôi khi có tinh thể oxalat canxi hình lăng trụ lớn hơn.
C.Thành phần hoá học
Hành biển được nghiên cứu từ lâu, nhưng cho đến nay cũng còn nhiều điểm chưa giải thích được hết tác dụng của hành biển. Năm 1879, Merck đã chiết từ hành biển 3 chất được coi là hoạt chất và đặt tên là scilipicrin vô định hình, màu vàng nhạt, rất đắng, tan trong nước; scilotoxin vô định hình, không tan trong nước, tan trong cồn, có tác dụng bổ tim, scilin có tinh thể, tan trong cồn nhưng không có tác dụng.
Mãi tới năm 1927, Stoll (ở Baale) đã chiết được 2 chất glucozit gọi là scilaren A và scilaren B còn gọi là scilarozit A và scilaoit B, ngoài ra còn scilaren c nhưng thực tế chỉ là hỗn hợp của scilaren A và scilaren B. Ngoài những glucozit trên, trong hành biển còn có một hỵdrat cacbon gọi là sinistrin (theo Schmiedeberg) hoặc scilin (theo Riche và Rémont), chất lipit, 2 sterol và cholin. Scilaren A rất ít tan trong nước và trong cồn, không tan trong ête và cloroíòc, tan trong 40 phần cồn metylic, tả tuyền 06D:-72° đến -78°. Khi thủy phân scilaren A cho một đường gọi là scilabioza (glucoza+ramnoza) và một phần không đường có sẵn trong cây nhưng kết hợp với tanin. Phần không đường này-gọi là scilaridinA.
Scilaren Alà glucozit quan trọng nhất; khi bị men scilarenaza tác dụng, scilaren A sẽ cho một glucozit mới gọi là proscilaridin A và glucoza. Nếu ta thuỷ phân bằng axit thì với scilabioza, nhưng nếu ta xuất phát từ proscilaridin A ta sẽ được ramnoza và scilaridin A. Kết quả thuỷ phân có thể tóm tắt theo bảng ở trang trước. Scilaridin A khác phần không đường của những glucozit trợ tim khấc (như strophantidin, digitoxigenin, digoxigenin v.v...) vì scilaridin có 24 cacbon còn những phần không đường khác chỉ có 23 cacbon, scilaridin có liên quan với những muối mật và có thể coi là một cái cầu bắc nối sterol nguồn gốc động vật với những glucozit trợ tim nguồn gốc thực vật.
Scilaren B là một phức chất, vô định hình, không mùi, vị đắng, hữu tuyển, tan trong nước và trong cồn, ít tan trong clorofoc, không tan ưong ête, khó bị thuỷ phân hơn, cho đường chưa xác định được, phần không đường cho màu xanh với thuốc thử Lieberman. Scilaren c như trên đã nói là hỗn hợp thiên nhiên của scilaren A và scilaren B, không mùi, vị rất đắng, ít tan trong nước, trong cloroíòc, không tan trong ête, rất tan trong cồn etylic và metylic, tả tuyền. Năm 1940, A. Stoll và J. Renz đã chiết từ scilaren B những glucozit có cấu tạo xác định, ngoài ra còn chiết được một glucozit mói gọi là scilirozit có thể là chất độc đối với những loài gậm nhấm.
Scilirozit đã được chiết dưới dạng tinh khiết kết tinh trong cồn metylic, công thức rất tan trong nước, clorofoc, ête, cổn etylic, với thuốc thử Lieberman (anhydrit axetic+axit sunfuric đặc) cho màu tím chuyển sang xanh tím rồi xanh lục, nitroprussiat natri và axit picric không có tác dụng, khó thuỷ phân, khi thuỳ phân cho glucoza nhưng phần không đường không có tinh thể, đường cong hấp thụ trong ngoại tím giống như đường cong hấp thụ của proscilaridin A và bufotalin của nhựa cóc.
D. Tác dụng dược lý
Dò hành biển tươi có tác dụng gây xung huyết: Nó làm da đỏ có khi gây phòng, tác dụng trên niêm mạc còn mạnh hơn. Chất gì gây xung huyết hiện chưa xác định, có tác giả cho nguyên nhân do oxalat canxi hình kim nhưng thực tế người ta đã đắp lên da những tờ giấy thấm tẩm cồn dò hành biển đã lọc để loại hết tinh thể oxalat canxi nhưng vẫn thấy xung huyết.
Tác dụng trên tim: Giống như tác dụng của dương địa hoàng nhưng không có hiện tượng tích luỹ, tác dụng nhanh, làm chậm mạch, tăng huyết áp, với liêu độc gây tim đập nhanh, loạn nhịp rồi tim ngừng đập ở tâm thu.
Tác dụng thông tiểu giống như dương địa hoàng (Digitalis) nhưng người ta cho rằng hành biển tác dụng lựa chọn và trực tiếp trên biểu mô thận, khồng những tăng thể tích nước tiểu mà còn tãng cả lượng urê bài tiết.
Tác dụng trên bài tiết làm tăng bài tiết dịch phế quản, mồ hôi. Liều độc: Gây viêm ống tiêu hoá, nôn mửa, đi ỉa lỏng, làm mất sự bài niệu do đó không dùng dò hành biển khi viêm thân hay viêm ruột. Ngộ độc có thể do quá liều hay do dùng lâu ngày: Đái ra máu, vô niệu, nôn mửa, ỉa chảy, mạch nhanh và nhỏ, vật vã, chết do ngừng tim.
E. Công dụng và liều dùng
Tác dụng của hành biển được biết từ lâu trước công nguyên, nhưng chỉ đóng khung ở một số nước châu Âu: Người Hy lạp biết dùng từ năm 584 trước công nguyên, nhân dân bắc châu Phi biết dùng và hiện nay còn dùng nước ngâm và nước sắc hành biển để diệt sâu bọ. Dùng làm thuốc thông tiểu nhất là trong viêm thận với bí đái nitơ, còn dùng làm thuốc long đờm trong bệnh khí thũng phổi (emphysèmé), ho gà, viêm phế quản.
Liều dùng 0,10 đến 0,30g bột một ngày, tối đa 0,25g một lần, lg trong 24 giờ. Còn dùng hoạt chất scilaren lấy riêng ra: Tác dụng Ổn định hơn. Liều dùng scilaren: 0,0005 đến 0,002g trong một ngày dưới dạng viên hay giọt, có khi dùng dưới dạng tiêm. Thuốc giết chuột:
Ngoài công dụng làm thuốc, hành biển còn được dùng để diệt chuột và diệt sâu bọ. Công dụng diệt chuột phổ biến từ đầu thế kỷ thứ 19: Thường dùng hành biển đỏ vì công hiệu hơn. Người ta cũng chưa rõ tại sao hành biển trắng lại kém hiệu lực, mặc dầu người ta thây hai thứ hành biển trắng và đỏ đều mọc hoang tại cùng một nơi và hành biển trắng khi phơi có thể chuyển ra đỏ hoặc hành biển đỏ nếu phơi khô có thể mất màu đỏ„ nhưng nếu trước khi phơi hay sấy đem ổn định bằng hơi cồn có axit axetic thì không bị mất màu.
Cần chú ý là những axit mạnh như sunfuric, clohydric nguyên chất hay pha loãng chỉ cho màu vàng như khi tiếp xúc với chất hữu cơ khác nhưng với hơi axit axetic thì trong tế bào xuất hiện màu đỏ lan dần ra khắp các mô. Tuy nhiên phản ứng này không xuất hiện đối với thứ hành biển trắng hoàn toàn không có màu màu đỏ.
Theo M. L. Danzel, cách chế hành biển đỏ giết chuột tiến hành như sau: cắt nhỏ củ hành biển, đồ với hoi cồn axetic sôi, sau đó đun sôi vói cồn axetic, lọc lấy riêng nước ra, bã còn lại chiết bằng cồn sôi, hợp cả 2 tfuTSjcR chiết lại và cô tới độ cao mềm. Cao này có tác dụng mạnh gấp 4 lần bột, gấp 3 lần cao chế theo phương pháp thông thường. Người ta cho rằng củ hành biển độc đối với chuột không phải do các glucozit chữa tim mà là do chất sciliroìt đã nói ở trên.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía