Vị thuốc vần M
Mướp
Luffa cylindrica (L. ) M. J. Roem.
Tên đồng nghĩa: Luffa aegyptiaca Mill.
Tên khác: Mướp ta, mướp hương, ty qua, mác hom (Tày), co buôn hom (Thái).
Tên nước ngoài: Vegetable sponge, sponge courge, dishcloth gourd, cucumber - shaped gourd (Anh); éponge végétale, pétele, courge-torchon, melon - torchon, paponge (Pháp).
Họ: Bí (Cucurbitaceae).
Mô tả
Dây leo bằng tua cuốn. Thân nhẵn, có cạnh và dọc. Lá mọc so le, chia 5 thuỳ, dài 15 - 25cm, gốc hình tim, đầu nhọn, mép khía răng, gân lá chân vịt, nổi rõ ở mặt dưới; cuống lá dài 10 - 12cm; tua cuốn dài, mập, thường chẻ 3.
Hoa màu vàng, đơn tính cùng gốc, mọc ở kẽ lá; hoa đực tụ họp thành chùm nhiều hoa, đài có ống ngắn hình chuông, hơi có lông, 5 phiến nhọn, tràng 5 cánh rời, dầu tròn, nhị 5, trong đó có 4 cái dính từng đôi; hoa cái mọc đơn độc.
Quả hình trụ, đài, thẳng hoặc hơi cong, có khía dọc, khi già vỏ quả giữa hoá xơ; hạt dẹt, có cánh, màu đen nhạt.
Mùa hoa quả: tháng 5-7.
Mướp và tác dụng chữa bệnh của nó
Phân bố, sinh thái
Chi Luffa Mill. có 7 loài, trong đó 4 loài có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới cổ và 3 loài ở vùng nhiệt đới châu Mỹ. Trong số bốn loài của vùng nhiệt đới cổ, 2 loài mướp được trồng phổ biến, mặc dù đến nay vẫn chưa xác định được chính xác nơi phát sinh đầu tiên của chúng. Đôi khi ngưòi ta còn thấy mướp mọc trong quần thể hoang dại cùng với cây trồng. Trong phân loại học, người ta chia quần thể mướp thành 2 nhóm tương đương với 2 thứ:
- Nhóm L. aegyptica P. Miller var. agyptiaca, gồm nhiều giống được trồng rộng rãi với quả to, có hương vị ngon dùng làm rau ăn
- Nhóm L. aegyptica P. Miller var. leiscarpa có các dạng mọc hoang dại với quả nhỏ hơn và cũng ăn được.
Mướp là loại rau ăn quen thuộc , được trồng ở khắp các nước thuộc vùng Nam Á, Đông Nam Á và cả ở Đông - Bắc Á, như Trung Quốc và Nhật Bản. Cây ưa khí hậu nóng ẩm của vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới. Cây trồng ở vùng nhiệt đới cổ tỏ ra thích nghi với mùa khô và mức độ đậu quả cũng cao hơn. Trong khi đó, ở các vùng khí hậu ôn đới ấm tại Trung Quốc và Nhật Bản, cây chỉ sinh trưởng được vào thời kỳ có nhiệt độ cao và mưa nhiều (G. J. Jansen et al, 1994, Luffa Mill; in J. S. Siemonsma et al, PROSE NO 8, Vegetables 194 - 197). Mướp là cây có tốc độ sinh trưởng nhanh. Côn trùng và gió là hai tác nhân truyền phấn và thụ phấn của cây. Sau khi quả già, cây tự tàn lụi, kết thúc vòng đời trong khoảng thời gian 4 - 4,5 tháng.
Cách trồng
Mướp được trồng khắp nơi, phổ biến ở vườn hoặc trên cánh đồng, đôi khi ở bờ ao và làm giàn nhô ra mép ao, vừa dễ thoát nước vừa đủ ẩm, mát thường xuyên cho cây sinh trưởng và phát triển.
Mướp được nhân giống bằng hạt. Chọn quả của lứa đầu tiên, để thật già, hoá xơ trên giàn rồi hái về phơi thật khô; ở nông thôn người ta thường có tập quán treo mướp giống lên giàn bếp. Cũng có thể tách lấy hạt, phơi khô, bảo quản trong lọ kín, đến mùa xuân đem ra gieo. Có thể gieo thẳng hoặc gieo ươm rồi đánh cây con đi trồng. Hạt mướp nảy mầm sau 5-7 ngày.
Trồng mướp trước hết phải làm giàn. Thường làm loại giàn phẳng, cao 1,8 - 2m để dễ thu hái, mỗi giàn có diện tích 15 - 20m2. Chọn chỗ đất tốt khoảng 0,5m2, đào hố, trộn phân lấp gần đầy hố rồi gieo hạt hoặc trồng cây con. Gieo 5-7 hạt hoặc trồng 5-7 cây con, về sau tỉa bớt, chỉ để lại 3 cây khoẻ nhất. Cần giữ cho gốc mưóp luôn sạch cỏ, đủ ẩm nhưng không để úng. Cứ 15 - 20 ngày, dùng nước phân chuồng, nước giải, đạm pha loãng bón thúc cho cày. Cần chú ý vun cao gốc để không bị đọng nước. Nếu có bùn ao đắp lên gốc càng tốt. Khi cây đã leo lên giàn, chú ý ngắt bớt lá để cây có nhiều chồi nhánh. Nếu cành lá quá dày thì tỉa bớt. Không bấm ngọn mà bắt ngọn leo cho đều khắp giàn.
Mướp hay bị sâu xanh ăn lá, đặc biệt là bọ xít. Có thể dùng Basudin, Bi 58 hoặc Dipterex để diệt trừ. Cần tuân thủ quy chế an toàn khi dùng thuốc.
Mướp cho quả suốt mùa hè sang đến mùa thu. Đôi khi mùa đông vẫn ra quả. Quả cần thu lúc còn non, ruột chưa hoá xơ.
Bộ phận dùng
Quả tươi, lá, thân, dây, rễ, hạt và xơ mướp.
Thường dùng quả non hay bánh tẻ. Nếu quả già tí thì loại bỏ vỏ ngoài và hạt, chỉ dùng xơ.
Thành phần hoá học
Quả, lá và cành mướp có chứa các sapoflin triterpen có tên chung là lucyosid, gồm các lucyos A, B, C, D, E ,F, G, H, I, J, K, L, M( v. Tang, G- Eiseubrand, Chinese Drugs of Plant origin - vol 3 - p 627.32).
Phần genin là acid oleanolic, hederagenin, 31 p hyđroxy hederagenin, acid arjunolic, acid maslinic, gypsogenin, 2a hydroxy gypsogenin và 21 p hydroxy gypsogenin.
Ngoài ra, trong lá còn có lucynosid 0 đã được phân lập và xác định cấu trúc là acid 3-0-P'D - galacto pyranosyl maslinic (Liang L; Lu L.E; Cai Y.c, CA 123, 1995,558 lh); 21 hydroxy oleanolic acid; 3 - 0 - p - D glucopyranosyl maslinic acid; 3 - 0 - p - D glucopyranosyl 2 - a - hydroxy gypsogenin (Liang, Long, Lu Ling en; Cai. y.c CA, 121, 1994, 175208t; Phạm Xuân Sinh, Nguyễn Thanh Bình CA. 121, 1994, 4251lq).
Lucyin A (21- hydroxy gupsogenin - 3- 0- B -D glucopyranosyl arjunolic acid; lucynosid N (3 - 0 - p* glucopyranosyl - 21- p hydroxy hederagenin (CA - 120, 1994, 101999J).
- Lucynosid Q - 21(3 - hydroxy oleanolic acid, 28 - 0 - p - D glucopyranosid cùng với apigenin cùng được chiết từ lá (Liang, Long, Liu chang - CA, 125, 1996, 308783h). .
Một hỗn hợp hai saponin triterpen khác cũng đã được các tác giả trên phân lập và xác định cấu trúc là 30 - p - D - glucopyranosyl machirinic acid (lucyosid P) và 3 -0 - p -L- glucopyranosyl heđeragenin (CA, 1992,1995, 1831911).
Khan. M.S.V; Bhatia; Sanggeeta... đã phân lập được từ lá mướp acid machirinic lacton và dẫn xuất acetat của nó cùng với apigenin. Đây là một triterpen lacton được tìm thấy lần đầu tiên trong họ bầu bí (CA- 117,1992,66635b).
Bên cạnh các lucynosid, Kawashima, Ichiro, Pukushima Michio còn chiết xuất được các gingsenosid (CA- 110, 189, 237124w).
Hạt mướp chứa các protein có hoạt tính sinh học cao như a và p luffein có trọng lượng phần tử 28000 Va 29000. Các protein này có hoạt tính ức chế hoạt hóa ribosom (ribosom inactivating protein) với liều tác dụng ID5010ng/L và 50ng/L
(Guo Feng, Lui. Duohua CA- 124, 1996, 141004v)
Ng TB. Wong, Ricky NS, Yeung H CA, 117, 1992, lQ8235d)
Kimura, Yoshinobu (CA, 115, 1991, 44547Í), akeyma, Tosuomitsu; Hừaoka, Machiko đã chứng hạt mướp chứa các chất ức chế trypsin typ I, II VàIII,(CA, 116, 1992, 101592p).
Ngoài ra, trong hạt mướp còn chứa nhiều polypeptid chuỗi acid amin của 6,5 KARP (6,5 arginin/glutamal rich polypeptid) gồm 47 đơn vị polypeptid chứa hai cầu nối disulfid và có trọng lượng phân tử khoảng 5695 D. (Kimura, Makoto; Park Sungsoo CA- 127, 1997,158108s)
Dầu hạt mưóp có khoảng 35,5% các acid chủ yếu là palmitic, stearic, oleic, linoleic, trong đó acid linoleic chiếm 50- 70% . (Oderinde R, Tairu 0, OwofalaF; CA, 115, 1991, 27937r).
Nghiên cứu các thành phần bay hơi có trong các bộ phận của cây mướp bằng sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ, người ta đã phát hiện được khoảng hơn 150 thành phần, 37 chất đã được xác định tên, gồm các hydrocarbon thông thường, các acid hữu cơ, các hydrocarbon chủ yếu trong lá, cành, dịch quả là nCỵ nC27 nCj, và nC^; nC17, nC18, nC19 chủ yếu có trong hạt.
Trong số 50 hợp chất acid hữu cơ, acid malọnic có tỷ lệ cao nhất ở lá, cành và hoa.
(Chang Ki Woon, Moon. Chang Sick, CA, 117, 1992, 23296g).
Rễ mướp còn chứa nhiều vitamin B và c muối khoáng (nitrat kali), các men ribonuclease (CA -118, 1993, 228936a) và acid bryonilic (300g rễ có 67,7mg- dược dùng trong công thức thuốc đánh răng để chống viêm). (CA -122, 1995, 196722k. Tabata Mamoru, Tanaka Shigeo, CA -113, 1990, 218241c).
Hoa mướp cái có p sitosterol, apigenin, và acid oleanolic. Trong dịch thuỷ phân hoa mướp cái, ta thấy glucose, arabinose và 1 sapogenin.
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng giảm ho, lợi đờm, bình suyễn: Nước sắc, dạng chiết bằng menthanol từ thân và lá mướp có tác dụng giảm ho thực nghiệm do ammoniac gây nên trên chuột nhắt trắng. Trên chuột nhắt trắng dạng chiết bằng methanol từ thân và lá, dùng bằng đường uống có tác dụng tăng cường sự phân tiết dịch đường hô hấp với nghiệm pháp dùng phenolsulfonphthalein. Nước sắc thân dây mướp thí nghiệm trên chuột lang bằng đường uống với liều 10g/kg có tác dụng yếu trong phòng ngừa hen suyễn do histamin gây nên.
2. Tác dụng kháng khuẩn, kháng virus: Nước sắc và dạng chiết bằng ethanol từ thân dây mướp có tác dụng ức chế Bacillus influenzae, Streptococcus ở mức độ trung bình nhưng tương đối mạnh đối với Pneumococcus. Dạng chiết từ thân dây mướp đối vối chuột nhắt trắng được gây nhiễm virus viêm não B có tác dụng bảo vệ chuột khỏi tử vong. Nếu dùng thuốc sau khi gây nhiễm thì tác dụng lại giảm.
3. Các tác dụng khác: Dịch chiết nước của Lá mướp, toàn cây mướp có tác dụng làm giảm sức co bóp của hồi trường chuột lang cô lập do acetylcholin gây nên, đối với co bóp do histamin gây nên cũng có tác dụng tương tự nhưng yếu hơn. Dịch chiết bằng nước nóng của lá mưóp thí nghiệm trên chuột nhắt làm hạ nồng độ LPO trong huyết thanh và cơ tim
4. Độc tính: Nước sắc thân dây mướp trên chuột cống trắng dùng bằng đường uống với liều lOg/kg/ngày, dùng liên tục trong 14 ngày không có ảnh hưởng đối với thể trọng, thân nhiệt, điện tâm đồ và công năng gan thận.
Tính vị, công năng
Quả mướp có vị ngọt, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, hoá đàm, lương huyết, giải độc.
Lá mướp có vị ngọt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, chỉ khái, chỉ huyết.
Xơ mướp có vị ngọt, tính bình, có tác dụng thông kinh hoạt lạc, thanh nhiệt, hoá đàm, lợi thuỷ, tiêu thũng.
Thân dây mướp có vị ngọt, tính bình, có tác dụng thông kinh hoạt lạc, hoá đàm, chi khái.
Rễ mướp có vị ngọt, tính bình, có tác dụng hoạt huyết thông lạc, thanh nhiệt giải độc
Công dụng
Quả mưóp non được dùng nấu canh hoặc xào ăn hàng ngày. Quả mướp nấu với chân giò lợn làm tăng tiết sữa cho phụ nữ sau khi đẻ và làm máu lưu thông. Chất nhầy trong quả mướp có tác dụng giúp nhuận tràng. Ở Trung Quốc, quả mướp sao tồn tính, nghiền thành bột, trộn với hồ làm thành viên, uống với rượu ngày hai lần mỗi lần 9g, chữa ho lâu ngày không khỏi. Ở Campuchia, mướp là thuốc lợi tiểu được dùng như sau: chọn một quả mướp to, cắt bỏ ngang phía trên, nhồi vào ruột quả mướp 37,7g nitrat kali đậy nắp lại. Cho vào lò đun nóng, giữ quả thẳng đứng. Sau khi nitrat kali đã tan, quả mướp chín nhũn, lấy ra nghiền nát lọc qua vải rồi uống trong 5-6 ngày.
Lá mướp nấu uống chữa ho, hen kéo dài, với liều 10 - 15g; giã nhỏ với ít muối, thêm nước gạn uống chữa viêm họng. Lá mướp sắc với cây cứt lợn, uống chữa phù thũng. Dùng ngoài, lá tuơi giã nát, ép lấy nước bôi chữa chốc lở đầu, mẩn ngứa do giời leo. Lá vò nát còn chữa bệnh zôna.
Ở Trung Quốc, lá mướp được dùng chữa say nắng sốt cao trong bài thuốc sau: lá mướp tươi 60g, thăng ma 3g, hoạt thạch 30g, sắc uống nước như trà.
Xơ mưóp đốt tồn tính, nghiền thành bột, uống mỗi ngày 4 -8g, chia làm 2 lần, chữa trị ra máu, rong huyết, rong kinh, kiết lỵ, tiêu chảy ra máu. Nếu trộn với tiết chim bồ câu trắng làm thành bánh phơi khô, tán nhỏ, mỗi lần uống 8 g với rượu vào lúc.đói lại chữa bế kinh (Nam dược thần hiệu)
Xơ mưóp 20g (băm nhỏ sao) phối hợp với hạt đay quả dài 12g, (giã dập sao) sắc với 200ml nước còn 50ml, uống lúc nóng chữa hen. Để thúc sởi chóng mọc, giảm các biến chứng do sởi, lấy xơ mướp 20g, kinh giới 12g, bạch chỉ 12 g, kim ngân 12g, cỏ mần trầu 8g, cam thảo nam 4g, thái nhỏ sao vàng, sắc nước chia làm 2 lần uống trong ngày.
Thân dây mướp: lấy phần gốc từ mặt đất trở lên độ lm, đốt tồn tính, tán nhỏ thành bột, mỗi lần uống lOg với rượu, chữa viêm xoang mũi, chảy nước mũi có mùi hôi. Bài thuốc chữa đau lưng hông do thấp nhiệt được dùng ở Trung Quốc gồm: thân dây mướp 30g, xa tiền tử 30g, hổ trượng 15g, hoàng bá lOg, sắc nước uống ngày một thang.
Rễ mướp chữa đau nửa đầu, viêm mũi, viêm xoang, viêm tuyến vú,ho đau lưng, tràng phong, với liêu dùng hàng ngày 15 - 30g, dưới dạng thuốc sắc.
Có thể bạn quan tâm:
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía