Vị thuốc vần Y
Ý Dĩ
Coix lacryma - jobi L.
Tên khác: Bo bo, hạt cườm, cườm gạo, dĩ mễ, co đươi (Thái), mạy păt (Tày).
Tên nước ngoài: Job's tears, gromwell read (Anh); larme - de - Job, larme de Christ, larmille (Pháp).
Họ: Lúa (Poaceae).
Mô tả
Cây thảo lớn, mọc thành bụi, cao 1 - 2m, giống cây ngô. Thân to mọc thẳng, ít phân cành, nhẵn, ruột xốp. Lá mọc so le, hình dải, dài 10 - 50 cm, rộng 2 - 5cm, gốc tròn hoặc hình tim, đầu thuôn nhọn, mép uốn lượn, gân giữa to nổi rất rõ ở mặt dưới; bẹ lá dài và rộng, bẹ chìa nhỏ.
Hoa đơn tính, cùng gốc, mọc thẳng đứng thành bông ở kẽ lá, dài 4-8 cm; hoa đực ở trên, 2 - 3 cái xếp lợp; hoa cái ở dưới hình trứng, được bao bọc bởi một lá bắc rất dày.
Quả thóc (thường gọi nhầm là hạt), hình trứng, một mặt phẳng, một mặt lồi, đáy tròn, đầu thuôn nhọn, có vỏ ngoài mềm, nhẵn bóng, dễ bóc, màu xám nhạt, nhân màu trắng.
Mùa hoa quả: tháng 5-12.
Hiện nay, ý dĩ trồng có hai loại: Loại có thân lá màu lục vàng nhạt, quả màu vàng lục, có tên khoa học là Coix lacryma - jobi L. var. mayuen Stapf. (C. mayuen Roman) và loại có thân lá màu lục sẫm, quả màu tím đen là Coix lacryma - jobi L. var. susudama Honda.
Cây dễ nhầm lẫn:
Hạt cườm, thuộc 3 thứ (varietas): stenocarpa, moniliỊera hoặc puellarum. Dáng cây rất giống ý dĩ, nhất là khi chưa có quả. Quả hạt cườm khác ý dĩ ở chỗ hình bầu dục, không có mặt phẳng, mạt lồi, vỏ dày cứng như đá, trong không có nhân, thường chỉ được dùng làm chuỗi hạt đeo cổ, vòng đeo tay và mành che.
Phân bố, sinh thái
Coix L. là một chi nhỏ gồm những loài phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đối châu Á. Ở Việt Nam có 5 loài (Nguyễn Tiến Bân, 1997).
Ý dĩ là loài cây bản địa ở Việt Nam được trồng ngay từ thời cổ xưa như một cây thuốc quý và cây tinh bột nhiều chất bổ dưỡng. Vào thế kỷ thứ 2 trước công nguyên, người Hán đã lấy giống ý dĩ ở Việt Nam đưa về Trung Quốc trồng. Ngày nay, ý dĩ được trồng nhiều ở Trung Quốc (cả ở Đài Loan) và Lào. Còn ở Việt Nam, ý dĩ hiện vẫn song song tồn tại hai quần thể ý dĩ mọc tự nhiên và ý dĩ trồng.
Ý dĩ mọc tự nhiên phân bố rải rác ỏ một số tỉnh vùng núi phía bắc, như Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Cao Bằng, Thái Nguyên... Cây thường mọc gần nguồn nước, dọc bờ khe suối ở cửa rừng hay trong thung lũng. Độ cao phân bố từ 300 m đến 1000 m. Ý dĩ trồng thường không cố định theo khu vực. Vào đầu những năm 90, cây được trồng nhiều ở Kon Tum (Sa Thày), Đồng Nai... từ năm 1995 - 1997 ở Sơn La (Mộc Châu); Hòa Bình (Mai Châu) và Hà Tây...
Ý dĩ là cây ưa sáng và ưa ẩm. Tùy theo từng loại giống khác nhau, mà có loại ý dĩ thích nghi với điều kiện khí hậu nhiệt đới điển hình ở phía nam, với nhiệt độ trung bình từ 23 đen 26°c. Trong khi đó, giống ý dĩ trồng ở các tỉnh phía bắc lại thiên về khí hậu ẩm mát của vùng cận nhiệt đới. Ý dĩ sinh trưởng tốt trên các loại đất tơi xốp, thoát nước nhanh và còn giàu chất mùn. Từ một quả giống, sau 4-5 tháng, dã tạo thành một khóm gồm nhiều nhánh, có chiều cao đến 2m. Hoa ý dĩ được tạo thành một bông kép sau này cho rất nhiều quả. Khi quả chín, toàn cây tàn lụi, phần gốc còn lại tiếp tục tái sinh các thế hệ cây chồi mới cho năm sau.
Việt Nam là nước trồng nhiều ý dĩ trong khu vực. Trong những năm 80 và 90. Ý dĩ của Việt Nam thường xuyên được xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Cách trồng
Ý dĩ trồng dược ở cả trung du, miền núi và đồng bằng. Các vùng trồng nhiều ý dĩ là Sơn La, Hoà Bình, Kon Tum...
Cây được nhân giống bằng quả, gieo vào tháng 2 - 3, gieo thẳng hoặc gieo trong vườn ươm sau đánh cây con đi trồng. Cách gieo thẳng phổ biến hơn. Chọn quả to, chắc làm giống. Trước khi gieo, ngâm quả vào nước để loại bỏ quả nổi, sau đó, ngâm vào nước ấm 35 - 40°c trong 3-4 giờ, hoặc nước thường qua đêm, vớt ra, để ráo, rồi đem gieo.
Chọn đất tốt, tơi xốp, thoát nước, đầy đủ ánh sáng. Đất đồi có cấu tượng nhẹ và trung bình, đất thịt ít sét, đất phù sa không ngập nước rất thích hợp với ý dĩ. Đất cần cày bừa, để ải, đập nhỏ, lên luông cao 20 - 25cm, rộng lm để trồng 3 hàng, mỗi hàng cách nhau 35 - 40cm. Có thể bổ hốc hoặc đánh rạch, sau đó bón lót mỗi hecta 10-15 tấn phân chuồng hoai, 200 kg lân, 100 kg kali. Phân trộn đều với đất theo hốc hoặc theo rạch. Quả gieo thành khóm, cách nhau 17-20 cm, mỗi khóm 5 - 6 hạt. Gieo xong, phủ đất hoặc tro dày 1,5 - 2cm, tưới đủ ẩm. Khi cây cao 5 - 7cm, bắt đầu tỉa bót, mỗi khóm để lại 3 - 4 cây. Cây con tỉa ra có thể dùng để giặm vào những chỗ trống.
Cần làm cỏ, xới xáo, vun gốc, bón thúc 3-4 lần. Lần thứ nhất tiến hành sau khi tỉa cây. Các lần sau cách nhau 25 - 30 ngày cho tới khi cây bắt đầu ra hoa. Bón thúc nên dùng nước phân chuồng, nước giải hoặc đạm pha loãng (2%) để tưới. Chú ý không bón quá nhiều đạm, cây sẽ ra nhiều lá, hạt lép. Tuỳ tình hình sinh trưởng của cây, có thể bón thúc thêm phân kali trước khi cây ra hoa. Ý dĩ chịu được hạn nhẹ nhưng không chịu được úng. Gặp trời mưa to, cần thoát nước ngay. Cây ít bị bệnh. Quả ý dĩ thu vào tháng 9-10, khi lá úa vàng, cắt cả bông mang về, phơi khô, đập lấy quả, rồi đem sấy ở 50 - 60°c. Khi vỏ giòn, xát bỏ vỏ, lấy nhân.
Bộ phận dùng
Quả. Cắt cả cây về phơi, đập lấy quả chín, phơi hay sấy khô, loại bỏ quả non, lép, rồi xay xát, thu lấy nhân trắng, phơi hoặc sấy khô.
Dược điển Trung Quốc (bản in tiếng Anh) 1997 công nhận thứ Coix lacryma - jobi L. var. mayuen Stapf.
Thành phần hóa học
Quả ý dĩ chứa tinh bột 50 - 79%, protein 16 - 19%, dầu béo 2 - 7%, lipid (5,67% glycolipid, 1,83% phospholipid, sterol...), thiamin, acid amin, adenosin, chất vô cơ vết...
Dầu béo có coixenolid (vào khoảng 0,25%), coixol. Dịch chiết nước có các coixan A, B và c vói các glycan có theo thứ tự 2, 4”, 33,5’, 3,1 % peptid). Các sterol là feruloyl stigmasterol, feruloyl campesterol.
Ngoài ra, còn có a - monolein chitinase, enzym này làm xúc tác cho sự thủy phân chitin thành 2 - acetylamin - 2 - deoxyglucose.
Lá và rễ chứa benzoxazolon (= 2 - benzoxazolinon).
Rễ còn có một số dẫn chất lignan và syringyl glycerol.
Ý dĩ chứa 39,8 ppm sắt (CA. 117: 110481 x).
Các acid béo và các chỉ số peroxyd của dầu béo trong quả bảo quản ở 15° cũng tương tự như bảo quản ở 5°. Nhiệt độ bảo quản thích hợp là 15° (CA 127: 64855 f).
Tác dụng dược lý
1 .Tác dụng đối với cơ vân và đầu cuối thần kinh vận động: Thành phần dầu của quả ý dĩ chiết bằng ether - dầu hoả đối với cơ vân và đầu cuối thần kinh vận động với nồng độ thấp có tác dụng kích thích, còn với nồng độ cao thì làm tê liệt, vị trí tác dụng không phải ở dây thần kinh mà ở phần cơ. Chất coixol cũng có tác dụng ức chế cơ vân. Trên tiêu bản thần kinh - cơ ếch, thuốc có tác dụng ức chế cơ co bóp do kích thích điện gây nên.
2. Tác dụng đối với hệ thần kinh trung ương: Dầu quả ý dĩ với liều nhỏ kích thích hô hấp, liều lớn lại ức chế. Hoạt chất coixol với liều 100 mg/kg tiêm tĩnh mạch thí nghiệm trên chuột nhắt trắng có tác dụng làm giảm hoạt động tự nhiên của chuột, với liều 40 mg/kg tiêm tĩnh mạch trên thỏ, điện não đồ xuất hiện sóng chậm, có biên độ cao, thí nghiệm trên chuột cống trắng với liều 50 - 100 mg/kg tiêm xoang bụng làm hạ thân nhiệt. Thí nghiệm trên chuột nhắt gây đau bằng kích thích điện và trên chuột cống trắng gâv đau bằng nhiệt, dầu quả ý dĩ với liều 100 mg/kg tiêm xoang bụng có tác dụng giảm đau rõ rệt. Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng, hoạt chất coixol có tác dụng kéo dài thời gian gây ngủ của thiopentral và ức chế co giật do pentylentetrazol gây nên.
3 .Tác dụng đối với hệ tim mạch: Thí nghiệm trên tim ếch và chuột lang cô lập, dầu quả ý dĩ với nồng độ thấp gây kích thích còn với nồng độ cao thì ức chế co bóp tim. Hoạt chất coixol có tác dụng ức chế tim ếch cô lập, làm cho biên độ co bóp giảm, nhịp đập chậm lại, thí nghiệm trên thỏ bằng đường tiêm tĩnh mạch huyết áp hạ trong một thời gian ngắn.
4. Tác dụng chống ung thư: Dạng chiết bằng cồn, và aceton của quả ý dĩ tiêm xoang bụng cho chuột nhắt trắng, có tác dụng kéo dài thời gian sống của chuột được cấy truyền u báng Ehrlich. Dạng chiết bằng aceton thí nghiệm trên chuột nhắt trắng, có tác dụng ức chế rõ rệt ung thư cổ tử cung. Thành phần có tác dụng chống ung thư là hoạt chất coixenolid.
5. Các tác dụng khác: Dạng chiết từ quả ý dĩ trên tiêu bản ruột non thỏ cô lập với liều thấp có tác dụng kích thích và với liều cao thì giai đoạn dầu có tác dụng kích thích và giai đoạn tiếp theo là ức chế. Hoạt chất coixol đối với ruột thỏ cô lập và tại chỗ đều có tác dụng ức chế co bóp. Dầu quả ý dĩ và coixol thí nghiệm trên thỏ có tác dụng gây hạ đường huyết nhẹ.
Thí nghiệm trên ống kính, nước ép từ cây ý dĩ tươi hoặc nước sắc của rễ có tác dụng ức chế sự phát triển các chủng Staphylococcus aureus, Streptococcus hemolytic us, Bacillus anthracis, B.dyphtheriae.
Độc tính: Dầu quả ý dĩ thí nghiệm trên chuột nhắt trắng bằng đường tiêm dưới da có liều gây chết trong khoảng 5-10 g/kg. Chất coixol cho chuột nhắt trắng uống vói liều 0,5 g/kg/ngày trong vòng một tháng không thấy có biến đổi khác thường xảy ra.
Tính vị, công năng
Theo y học cổ truyền, ý dĩ có vị ngọt, nhạt, tính mát, vào các kinh, tỳ, phế, thận, có tác dụng kiện tỳ, bổ phế, thanh nhiệt, lợi thấp, chỉ tả, bài nùng.
Công dụng
Do có lượng protiđ, chất béo và tinh bột khá cao, nên quả ý dĩ được coi là một nguồn lương thực có giá trị, đồng thời là một vị thuốc quý. Ý dĩ chữa rối loạn tiêu hóa, phù thũng, bí đái, trường ung, tả ly, đau bụng, phong thấp lâu ngày không khỏi, gân co quắp khó vận động. Nhân dân Việt Nam thường dùng ý dĩ làm thuốc bồi dưỡng cơ thể nhất là đối với trẻ em. Dược liệu thưòng có mặt trong nhiều đơn thuốc và biệt dược như 54,5% trong bột bổ tỳ trừ giun, 40% trong bột cam trẻ em và 10% trong viên phì nhi liên hoàn hoặc kẹo bổ tỳ. Ý dĩ hầm với hạt sen và thịt nạc là món ăn - vị thuốc cho những người cơ thể gầy yếu, suy dinh dưỡng.
Liều dùng ngày 8 - 30g. Thường dùng dưới dạng thuốc sắc. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.
Bài thuốc có ý dĩ
1. Thuốc bổ chữa lao lực:
Ý dĩ 5 g, mạch môn đông 3g, tang bạch bì 3g, bách bộ 3g, thiên môn đông 3 g. Nước 600 ml. sắc còn 200 ml. Chia 3 lần uống trong ngày.
2. Chữa trường ung bụng trướng đầy, tiểu tiện khó:
Ý dĩ, qua lâu nhân, mỗi vị 6 - 9g; mẫu đơn bì, đào nhân, mỗi vị 6g. sắc nước uống (Trung dược từ hải III/ 1554).
3. Chữa thủy thũng:
Ý dĩ, xích tiểu đậu, đông qua bì, mỗi vị 30g; hoàng kv, phục linh, mỗi vị 15 g. sắc nước uống.
4. Chữa tiểu tiện ra sỏi:
Ý dĩ 20 g, nước 600 ml, sắc còn 200 ml. Uống liên tục đến khi thấy tiểu tiện bình thường.
5. Chữa tê thấp:
Ý dĩ 40 g, thổ phục linh 20 g. Nước 400 ml sắc còn 200 ml. Chia làm 2 lần uống trong ngày. Uống liền trong 10 ngày, nếu thấy tiểu tiện nhiều là bệnh giảm.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía