Vị thuốc vần C
Cô La
Cola nitida (Vent.) Schott ex End I.
Tên đồng nghĩa: Sterculia nitida Vent.
Tên khác: Sảng tây.
Họ: Trôm (Sterculiaceae).
Mô tả
Cây nhỡ hay cây to, cao 2 - lOm, có khi hơn. Lá mọc so le, hình trứng, dài 15 - 25 cm, rộng 6-10 cm, gốc thuôn, đầu tù hoặc nhọn, mép nguyên, hai mặt nhẵn; cuống lá phình ở gốc.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm nhỏ, gồm toàn hoa đực hoặc hoa đực xen với hoa lưỡng tính, lá đài 5 răng màu trắng đốm tía; không có cánh hoa; nhị 10, xếp thành hai hàng; bầu hình trứng; có 5 - 6 lá noãn.
Quả gồm 2 - 6 đại hoá gỗ xếp thành hình sao, đại dài 8 - 12 cm, rộng 4 - 8 cm, mặt ngoài xù xì, mờ ở mặt lưng; hạt to 5 - 10, hơi có cạnh, xếp thành hai hàng, màu trắng, hồng hay đỏ nhạt khi còn non. Cây đa dạng gồm nhiều loài và thứ.
Phân bố, sinh thái
Chi Cola Schott et Endl. thuộc họ Sterculiaceae, trên thế giới có khoảng 125 loài phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Phi, trong đó có 3 vùng được xác định là nơi tập trung sự đa dạng cao của chi này. Đó là Sietta Leone - Liberia, Nigeria - Camơrun và Gabông. Tuy nhiên trong cả chi hiện mới có 4 loài được đưa vào trồng, phổ biến nhất là Cola nitida (Vent.) Schott et Endl. và c. acuminata (P. Beauv.) Schott et End!.; sau đó đến hai loài C. anomala K. Schum và C. veriicillata (Thonn.) Stapf ex A. Chev.
Loài cô la (C. nitida (Vent.) Schott et Endl.) vốn mọc tự nhiên ở các rừng mưa nhiệt đới ở vùng Tây Phi, bao gồm từ Sierra Leone đến Bê Nanh và Ghana, về sau cây được trồng nhiều tại các quốc gia này và lân cận. Đến đầu thế kỷ 19 cô la được nhập trồng tại Ấn Độ, Indonesia Malaysia; sau đó đưa sang cả Australia và Nam Mỹ [C. L. M. van Eijnatten and Roemantyo, 2000 in: PROSEA Na 16 - Stimulants].
Ở Việt Nam, theo một số tác giả (Võ Văn Chi, 1992; Nguyễn Tiến Bân, et al., 2003) cô la đã từng thấy trồng ở tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Lâm Đồng (Bảo Lộc) và thành phố Hồ Chí Minh (Thảo cầm viên), về nguồn gốc, có lẽ cây được người Pháp lấy giống từ châu Phi đưa vào trồng.
Côla thuộc loại cây gỗ nhỏ đến gỗ nhỡ, trung sinh. Khi cây còn nhỏ (mới nảy mầm đến 2 năm tuổi) ưa bóng và chụi bóng, sau trở thành cây ưa sáng. Cây sống được trên nhiều loại đất: feralit vảng đỏ, đất đỏ bazan và đất có thành phần sét cao lẫn với cuội cát. Đặc điểm chung của các loại đất này có hàm lượng mùn từ trung bình trở lên, tơi xốp, dễ thẩm nước và có thể hơi chua. Cô la ưa khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm; nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng mạnh từ 23 - 30°C; lượng mưa trên 1500 mm/năm.
Cây mọc từ hạt sau 6-7 năm bắt đầu có hoa quả. Mùa hoa quả có thể thay đổi tuỳ theo vùng trồng. Ở Nigeria, cô la nở hoa vào tháng 7-8; quả già tháng 11 - 12; ở Java (Indonesia) cây trồng cũng có hoa chủ yếu vào mùa mưa (tháng 8 - 9), thậm chí còn thấy hoa rải rác quanh năm. Hoa cô la nở trong phạm vi 3 - 4 ngày, nhưng sự thụ phấn chỉ xảy ra ở trong ngày thứ nhất hoặc thứ 2. Tỷ lệ hoa thụ phấn kết quả đạt khoảng 33% và sau 120 - 135 ngày quả già. Hạt cô la có thể nằm vùi trong đất hoặc dưới lớp thảm mục 6-8 tháng mới nay mầm.
Cây trồng được bằng hạt. Hạt gieo ở ườn ươm sau 1 - 2 năm mới đánh ra trồng; cũng có thê nhân giống bằng cách chiết cành. Cự ly trồng từ 7 - 9m/cây; sau 6 năm đã có cành lá xum xuê và bắt đầu ra hoa quả, các năm sau nhiều hoa quả hơn. Năng suất mỗi hécta có thể cho tim hoạch từ 500 - 1000 kg hạt tươi; thời gian cho sản phẩm kéo dài tới 52 năm.
Cô la là một cây trồng quan trọng ở châu Phi. Tổng sản lượng cô la trong những năm 60 của thế kỷ trước vào khoàng 175.000 tấn/năm. Trong đó riêng Nigeria đã cung cấp 120.000 tấn; 50.000 tấn là của Sierra Leon và Bê Nanh và khoảng 3.000 tấn là của các nước Trung và Nam Mỹ. Vào những năm 80 sau đó sản lượng toàn thế giới đã đạt tới 200.000 tấn/năm. Hầu hết hạt cô la của châu Phi được xuất khẩu sang thị trường châu Âu (C. L. M. vail Eijnatten and Roematvo. 2000).
Mặc dù cô la đã được nhập trồng ở Việt Nam đã lâu, nhưng đến nay loại cây trồng này vẫn chưa được phát triển rộng rãi không rõ vì lý do gì (?).
Cách trồng
Cô la có nguồn gốc ở các nước châu Phi nhiệt đới. Hiện cây được phát triển ở nhiều nước châu Phi đồng thời đã di thực đi nhiều nước nhiệt đới khác như Indonesia, Brazil. Cô la cũng đã được nhập nội vào nước ta từ năm 1945, đã trồng thí điểm ở một số nơi, cây sinh trưởng, phát triển tốt. Song đến nay cây vẫn chưa được mở rộng và phát triển.
Cây được nhân giống bằng, hạt ở vườn ươm. khi cây cao 70 cm - 1 m đánh ra trồng.
Thời vụ gieo hạt và trồng cây cola tốt nhất là vào mùa xuân, vì lúc này thời tiết ấm áp, lại có mưa xuân.
Có thể trồng cô la như trồng cây công nghiệp. cây ăn trái... Chỉ cần chọn nơi đất cao ráo, thoát nước. Không cần phải chăm sóc nhiều, khá năng chống chịu của cây rất cao.
Khi trồng cần đào hố sâu. bón lót một ít phân chuồng hay phân xanh, mùn núi cộng với ít lân. tất cả được trộn đều, sau đó đặt cây giống xuống lắp đất chặt và tưới nước ngay. Khoảng chênh cây chừng 6 - 8m một cây.
Chăm sóc: lúc cây còn nhỏ cần xới, xáo, vun hốc thỉnh thoảng tưới nước cho đủ ấm, hàng năm bón thúc một hai lần bằng phân đạm, hay nước phân chuồng.
Cô la cây lâu cho quả từ khi trồng đến khi cho quả phải mất 12-15 năm mới có quả, nhưng thời gian cho quả lại kéo dài đên 50 - 60 năm.
Thu hoạch khi quả gần chín, hái về tách lấy hạt rồi đem ngâm nước vài ngày, sau đem đãi rửa thật sạch hết lớp vỏ nhầy, nếu dùng tại chỗ người ta giữ hạt nơi ẩm. hoặc đổ trong thùng. Sọt có lá chuối lót trong cho hạt luôn luôn được ẩm.
Bộ phận dùng
Hạt.
Thành phần hóa học
Theo Stephanov (1988) và Phạm Hoàng Hộ (2006) trong hạt tươi cô la cafein liên kết với đường và tamil dưới dạng glucosid colanin, trong quá trình phơi sấy phân huỷ từ từ thành cafein, đường glucosa và colatanin, nên tác dụng gây phấn khích dịu hơn và bền hơn cafe. Còn cathechin chuyển thành phlobaphen có màu đỏ. Hạt cô la cũng chứa theobromin, anthocyanin chất béo, đường, tinh bột (Andrew c, 2006; Võ Văn Chi, 1997) và [The Wealths of raw material India, 1981].
Tác dụng dược lý
Hạt cô la có tác dụng kích thích thần kinh, làm mạnh tim, trợ cơ, lợi tiểu, tăng lực, kích dục. bổ dạ dày. Với liều vừa phải, cô la là một vị thuốc trợ sức tốt đối với người làm việc trí óc và chân tay, vận động viên và có khi được dùng cả với ngựa đua. Khi dùng, liều cao thì nguy hiểm vì thực sự cô la chỉ che lấp sự mệt nhọc chứ không có tác dụng làm hết sự mệt nhọc, và vì vậy có thể thấy kích thích quá độ, sau đó thì gây mệt kéo dài [Võ Văn Chi, 1997: 306; Đỗ Tất Lợi. 1999: 924 - 926; Duke J.A. et al., 2002:323],
Trong quá trình một bệnh nhiễm khuẩn, các bạch cầu hạt trung tính bị hoạt hoá và sản sinh các chất oxy hoá và elastase vào trong môi trường ngoài tế bào. Chất ức chế alpha - 1 - proteinase, một chất ức chế protease bị khử hoạt tính bởi các chất oxy hoá, là chất ức chế nội sinh chủ yếu của elastase có tác dụng hạn chế hoạt tính quá mức của elastase.
Các kết quả nghiên cứu đánh giá khả năng của cao chiết hạt cô la không chứa cafein bảo vệ chất alpha - 1 - proteinase khỏi bị khử hoạt tính bởi các chất oxy hoá như các dạng oxy phản ứng, và đánh giá tác dụng trực tiếp của cao chiết này trên elastase sản sinh bởi bạch cầu hạt trung tính, trên gốc tự do livdro peroxyd và trên hệ myelopero- xydase - hydro peroxyd qua các hệ không tế bào, đã chứng minh cao chiết hạt cô la không chứa cafein có tác dụns quét gốc hydro peroxyd và do đó bảo vệ chất ức chế alpha - 1 - proteinase chống lại acid hvpoclorơ được sản sinh bởi hệ mveloperoxvdase - hydro peroxvd. Các thí nghiệm cũng chứng minh cao chiêt hạt cô la có khả năng hạn chế hoạt tính của elastase.
Mặt khác, việc nghiên cứu tác dụng của cao chiết hạt cô la trên chuyển hoá của các bạch cầu hạt trung tính cô lập, được kích thích bởi 4ß - pliorbol - 12 - myristat - 13 - acetat. hoặc N - íbrmyl - inethỉonyl - Icucinc - pheiivlalanin đã chứng minh cao chiết hạt cô la có tác dụng làm giảm sự giải phóng elastase từ các bạch cầu hạt trung tính, và do vậy hạn chế tác dụng có hại gây bởi enzym này (Daels - Rakotoarison et al., 2003).
Cao chiết từ hạt Cola nitida được nghiên cứu sàng lọc về tác dụng kháng vi khuẩn Mycobacterium trên một chủng sinh trưởng chậm Mycobacterium hovis ATCC 35738 ở liona độ 1000 ug/ml bằng phương pháp bức xạ kế, và trên 6 chủng sinh trưởng nhanh của Mycobacterium vaccae ATCC bằng phương pháp pha loãng vi lượng trong canh nuôi cấy.
Cao chiết methanol từ lá và vỏ thân cô la không có hoạt tính ở nồng độ cao nhất lOO0 ug/ml. Chỉ có cao chiết methanol từ vỏ rễ cỏ la có tác dụng ức chế mạnh đối với cả M. hovis và các cliủnu A/. vuccae. Nồng độ ức chế tối thiểu của cao vỏ rễ cô la đối với M. bovis lá 125ug'/ml, và đối với 6 chủng ATCC của M.vaccae xê dịch từ 500 ug/ml tới trên 1000ug/ml. Rifampicin, chất đối chứng dương tính, có hoạt tính ức chế mạnh đối với M. bovis ở nồng dộ thử nghiệm 5ug/ml và lOug/ml; và 4ng/ml đến 8ug/ml đối với 6 chủng M. vaccae (Adeniyi B. A. et al., 2004).
Đã đánh giá vai trò của hạt cô la trong nguyên nhân mắc bệnh giống như bệnh sốt rét ở người khỏe mạnh. Mỗi người trong 48 người tình nguyện đã không uống hạt cô la hoặc cà phê trong tháng trước được cho uống 35g côla trong 3 nhày liên tiếp. Đã nhận xét thấv 16 người tình nguyện (33 3%) có ký sinh trùng sốt rét trong máu lúc bắt đầu nghiên cứu, trong khi 32 người (66,7%) không có ký.sinh trùng.
Bốn ngày sau, 10 người (20,8%) đã không có ký sinh trùng ở ngày đầu nay lại thay có ký sinh trùng. Những người đã có ký sinh trùng trước khi Uống cô la đã có sự tăng có ý nghĩa mật độ ký sinh trùng. Phân tích thống kê cho thấy có mối liên quan chặt chẽ giữa sự tăng ký sinh trùng và việc uống cô la. Những người tình nguyện có các triệu chứng lâm sàng như khó ngủ, mất tập trung, chóng mặt và yếu ớt thường thấy ở người bệnh sốt rét (Alaribe A. A. et al., 2003).
Các kết quả nghiên cứu cơ chế tác dụng kháng hướng sinh dục của cô la và tác dụng sinh học của cao chiết cô la trên các tế bào tuyến yên được nuôi cấy cho thấy cô la chỉ ức chế sự giải phóng hormon tạo hoàng thể (LH) và không có tác dụng trên sự giải phóng hormon kích nang trứng (FSII). Trên thực tế. cao cô la làm giảm sự giải phóng LH trong môi trường nuôi cấy mà không ảnh hưởng đến lượng LH chứa.trong tế bào tuyến yên.
Cao chiết cô la tạo thành các phức chất với glycoprotein bazơ (nhưng không kết hợp vowsi glycoprotein acid) và ngăn cản các chất này vào trong các tế bào (Benie T. et al.. 2004).
Công dụng
Từ rất lâu người dân châu Phi đã dùng hạt cô la để làm chất kích thích giúp cho lao động chân tay trong thời gian dài mà không mệt bằng cách nhai hạt. Ở Mỹ hạt cô la được dùng chế các đồ uống, và tạo thành chất cốt bổ của một số nước uống không có rượu [Sastri B. N. et al., 195o, II: 306 - 307],
Cô la được dùng trong các trường hợp mới yếu dậy hoặc mệt mỏi do lao dộng chân tay hoặc trí óc quá sức, suy nhược thần kinh, cảm cúm, khó tiêu. buồn nôn. Ngày dùng l - 4g hạt dưới dạng bột, cao lỏng, cao mềm. cồn thuốc, rượu vang thuốc [Võ Văn Chi, 1997: 306; Đỗ Tất Lợi. 1999: 924 - 926; Duke J. A. et al., 2002: 323],
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía