Vị thuốc vần B
Bại Tượng
Patrinia scabiosaefolia Fisch.ex Link.
Tên khác: Trạch bại, cỏ bồng.
Họ: Nữ lang (Valerianaceae).
Mô tả
Cây dạng cỏ, sống hai năm hay một năm, cao 0,7 - l,5m; phân cành lưỡng phân ở ngọn, thân tròn, không lông, rỗng ở trong. Lá mọc đối, các lá ở gốc có cuống dạng bẹ, phiến lá đơn hình trứng thuôn, hoặc có thêm 2 thùy dạng lá tai, các lá phía trên gần như không cuống hoặc cuống ngắn, phiến lá kép dạng lông chim, các thùy lá thuôn, nhọn đầu, mép lá có răng cưa nhỏ.
Cụm hoa mọc ở ngọn và đầu cành, dạng xim tán. Hoa nhỏ màu vàng nhạt.
Quả hình trứng dẹt, một mặt có 1 gờ, mặt kia có 3 gờ, có lông.
Mùa hoa quả: tháng 7-11.
Phân bố, sinh thái
Chi Patrinia Jiiss. ở Việt Nam có 3 loài, phân bố ở một vài tỉnh miền núi giáp biên giới phía bắc và đều được dùng làm thuốc.
Loài bại tượng trên hiện mới chỉ phát hiện thấy ở một điểm phân bố là Sa Pa, tinh Lào Cai, triển vọng có thể tìm thấy ở nhữmg nơi có điều kiện tự nhiên tương tự, như Sin Hồ (Lai Châu), Đồng Văn, Quản Bạ (Hà Giang). Trên thế giới, loài này có ở Nga, Trung Quốc, Triều Tiên và Nhật Bàn.
Bại tượng là dạng cây thảo thường sống 1 năm (cũng có thể 2 năm). Cây ưa sáng hoặc hơi chịu bóng, ưa khí hậu ẩm mát quanh năm của vùng nhiệt đới núi cao ở nước ta. Bại tượng thường mọc rải rác hoặc thành đám nhỏ, gồm nhiều cá thế xen lẫn với các loại cỏ và cây bụi thấp ở các tràng cỏ ở ven rừng, ven đưòng đi, tà ly núi hav ở bờ các nương rẫy. Nơi có bại tượng mọc, đất ở đó còn tương đổi màu mỡ, ẩm và tơi xốp. Cây ra hoa vào cuối mùa hạ, quả già vào mùa thu và sau giai đoạn này cây tàn lụi vào mùa đông. Bại tượng tái sinh tự nhiên bằng hạt. cần có kể hoạch điều tra, nghiên cứu thêm về loài cây này, có thê đây cũng sẽ là một đối tượng hiếm và có quần thể nhỏ ở Việt Nam.
Thành phần hoá học
Rễ chứa 8% tinh dầu [Võ Văn Chi, 1977, Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội, tr.66]. Ngoài ra đã phân lập được từ bại tượng các hợp chất như: scabiosid A, B, c, D, E, F, G, patrinosid c, Cl, DI (CA, 1985 102 128837v) scopoletin, esculetin, acid oleanolic (CA 1986 105 102402m), acid 3-0-a-L - rhamnopyranosvl - (] —> 2) - a - L - arabinopyrano - sylhederageninoic, acid 3-0-P-D- glucopyranoxyl - (1 -» 3) - a - L - rhamnopyranosyl - (1 —» 2) - a - L - arabinopyranosyloleanolic, 3-0-a-L- arabinopyrano - sylhederagenin - 28 - 0 - p - giucopyranosyl - (1 -> 6) - p - D - glucopyranosid [Giang Tô Tân y học Viện, 1975, Trung dược đại từ điển, NXB - KHK.T - Thượng Hải. Trung Quốc, quvển 3, tr.lll]. Ngoài ra còn tìm thấy: sulfapatrinosid 1, patrinen, isopatrinen, acid behenic, pentadecanoic, margaric và doeosadienoic [CA, 1984,101, 69395d].
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng ức chê viêm tụy cấp invivo
- Mục đích: Nghiên cứu tác dụng của cao toàn cây bại tượng trên viêm tụy cấp do octapeptid cholecystokinin (CCK) ở chuột cống trắng.
-Phương pháp: Chuột cống trắng dòng Wistar cân nặng 240 - 260g được chia thành 3 lô: lô 1, uống nước cất thay cho thuốc và tiêm dung dịch NaCI 0,9% thay clio octapeptid CCK với cùng thể tích; lô 2, cho chuột uống cao bại tượng với liều 100 mg/kg, sau đó 1, 3 và 5 giờ tiêm dưới da 3 lần octapeptid CCK với liều 75(ig/kg; lô 3, cho chuột uống nước cất thay cho cao bại tượng, sau đó tiêm octapeptid CCK như lô 2 để gây viêm tụy cấp. Lặp lại cách xử lý như trên troim 5 ngày liền. Chiều ngày thứ 5 xác định các thông số: tỷ số khối lượng tụy/khối lượng cơ thể; hoạt tính các enzym amylase và lipase trong huyết thanh và sự tiết cytokin trị viêm (pro - inflammatory cytokines).
- Kết quả: Ở lô 3 gây viêm tụy cấp. nhưng không dùng thuốc, tất cả các thông số nghiên cứu đều tăng; ở lô 2, cao bại tượng làm giảm tỷ số khối lượng tụy/ khối lượng cơ thể; giảm hoạt tính amylase và lipase, và ức chế cytokin trị viêm (Seo sw et al., 2006).
2. Tác dụng trên sự chết tế bào theo chương trình
Bại tượng là một vị thuốc cổ truyền của Trung Quốc để điều trị nhọt độc ở ruột (intestinal carbuncle). Mặc dù bại tượng cũng đã được đề cập đến tác dụng chữa ung thư, nhưng chưa có bằng chứng khoa học cho công dụng này.
Trong nghiên cứu này, đã thử tác dụng cảa một cao chiết phân đoạn bằng ethylacetat của toàn cây bại tượng trên một số dòng tế bào ung thư ở người gồm: dòng tế bào ung thư vú MCF - 7, dòng carcinoma tế bào gan HepG2, dòng te bào II melanin da A375, dòng carcinoma tế bào phổi A549, và dòng adenocarcinoma tuyến tiền liệt PC -3.
Bằng phương pháp dùng MTT [3 - (4,5 - dimetliylthiazol - 2 - yl) - 2,5 - diplienyltetrazolium bromide] để xác định số tế bào sống sau khi ủ 48 giờ có cao bại tượng hoặc không (lô chứng) đã xác định được dòng tế bào MCF - 7 có đáp ứng mạnh nhất (LC50 = 112,3 (Ig/ml), còn dòng tác dụng kém nhất có LC50 = 348,7 Hg/ml.
Bằng phương pháp đếm tế bào (cytometry) dùng dòng DNA (DNA flow) đã xác định được ở dòng tế bào ung thư vú MCF - 7, sự chiết tế bào theo chương trình (apoptosis) rất kém, kém hơn apoptosis của tế bào bình tlurờng 14.5 lần sau khi ủ 36 giờ. Như vậy, dòng tế bào MCF - 7 dùng trong nghiên cứu là dòng kháng apoptosis mạnh.
Bình thường, chất z - LEHD - FMK, một chất ức chế caspase - 9 (caspase - 9 inhibitor) có ảnh hưởng đến apoptosis của tế bào bình thường. Nhưng trong trường hợp này, đã xác định được chất ức chế caspase - 9 không ảnh hưởng đến apoptosis của dòng tế bào ung thư vú đã dùng. Từ đây, các tác giả rút ra là cao bại tượng làm chậm sự phát triển của dòng tể bào MCF - 7 không phải thông qua tác động của caspase - 9 (Chill LC et al.. 2006).
3. Tác dụng trên dòng tế bào u sarconia .ITC - 26
Cao chiết bằng nước nóng toàn cây bại tượng ức chế được 50 - 70% trên dòng tế bào sarcoma JTC - 26. Cao chiết nước nóng rễ cây bại tượng ức chế được 98,2% dòng tế bào 11 sarcoma JTC - 26. nhưng không gây hại đến tế bào bình thường kê cả các nguyên bào sợi. Trong, thí nghiệm này, rễ bại tượng có tác dụng chọn lọc trên tế bào ung thư.
Trong thí nghiệm tiêm tế bào ung thư vào khoag bụng chuột cống trắng để gây u báng, cao chiết nước nóng ức chế được 57,4% sự phát triển của tế bào ung thư so với lô đối chứng không dùng thuốc [Chang Mingi 1992: 163].
4. Tác dụng an thần và kháng khuẩn
Ọuan sát lâm sàng và nghiên cứu dược lý thấy rễ cây bại tựợng có tác dụng an thần và gây ngủ (Luo HC et al., 1986), [Kee Chang Huang, 1999: 160]; rễ và toàn cây bại tượng còn có tác dụng kháng khuẩn [Kee Chang Huang, 1999: 410],
Tính vị, công năng
Toàn cây bại tượng vị đắng, cay. tính binh, không độc, có công năng thanh nhiệt, giải độc, lợi thấp, bài nùng (trừ mủ), hoạt huyết, hoá ứ.
Tài liệu Trung Quốc ghi: Bại tượng vị đắng, cay, tính mát. Sách "Bản kinh" ghi: vị đắng, tính bình. Sách "Biệt lục" lại ghi: vị mặn, tính hơi hàn. Sách "Dược tính luận" ghi: vị cay, đắng, tính hơi hàn. Sách "Trung dược đại từ điển" ghi: rễ và toàn cây bại tượng vị đắng, tính bình.
Về quy kinh, bại tượng nhập vào 3 kinh là can, vị và đại tràng. Sách "Thang dịch bản thảo" ghi: bại tượng nhập túc thiểu âm, thử quyết âm kinh. Còn sách "Cương mục" ghi: nhập thủ túc dương minh, quyết âm kinh.
Toàn cây bại tượng có công năng thanh nhiệt, lợi thấp, giải độc, bài nùng, hoạt huyết, khứ ứ [TDTH, 1996, 11- 841].
Theo sách"Tân hoa bản thảo cương yếu", hoa và cành hoa vị cay, tính mát, hơi hàn: có công năng thanh nhiệt, lợi thấp, giải độc. bài nùng, hoạt huyết, khứ ứ [TDTH, 1997. III - 111].
Công dụng
Rễ và toàn cây bại tượng được dùng chữa khó ngủ, mất ngủ, đau dây thần kinh, an thần; viêm họng, viêm phôi, viêm tụy cấp, viêm ruột, viêm kết mạc, mụn nhọt, lở ngứa; sản hậu ứ huyết, đau bụng, bụng đầy trướng, kiết ly, nôn mửa. Mới đây, được dùng chữa ung thư. Liều dùng 10 - 20g (tươi 20 - 40g) sắc uống, ngày một thang. Dùng ngoài, lấy cây tươi, rửa sạch, giã đắp.
Ở Đài Loan, Trung Quốc, rễ khô bại tượng được dùng làm thuốc giải độc. tiêu sưng, săn se, giảm đau, đau sau khi đẻ, sản hậu ứ huyết, áp xe. Rễ khô cũng được dùng làm thuốc hạ sốt, thuốc chống độc, làm tan máu cục, làm tan mủ, lợi tiểu. Ngoài ra, thuốc còn được dùng chữa viêm giác mạc, kiết lỵ, viêm sưng ruột, loét miệng, táo bón, mụn nhọt, lở loét ngoài da [Perrv et al„ 1980: 423],
Bài thuốc có bại tượng
1. Chữa bụng đau đầy trướng
Bại tượng (toàn cây) 50g, phụ tử 20g, ý dĩ l00g, mỗi vị nghiền thành bột, trộn đều 3 bột với nhau. Mồi lần dùng 3 - 5g, sắc với 80 ml còn 40 ml rồi uống [Chang Minyi, 1992: 164].
2. Chữa đau vùng thắt lưng, đau chân hoặc đau lưng có kèm xuất huyết sau khi đẻ
Bại tượng (toàn cây), đương quy 2.4g, xuyên khung l,8g, bạch thược 1,8g, hạt nhãn l,8g. Mỗi vị nghiền thành bột thô. sắc tất cả với 80 ml nước còn 30 ml, uống ngày một thang [Tài liệu đã dẫn, trang 165],
Sau đây là mội số bài thuốc chữa ung thư [Cliaim Minyi, 1992: 163 - 164] và [Phan Lê, 2002: 283 -4].
3. Trị ung thư họng
Bại tượng 16g, phượng vĩ thảo, bối mẫu, xạ can. sa thiên trùng, bàng đại hải, thiền y, phượng hoàng y,bản lam căn, mỗi vị 10g, địa long, cát cánh mỗi vị 6g. Sắc uống ngày một thang. Kết hợp uống tiêu lựu hoàn mỗi ngày 10g. Tiêu lựu hoàn gồm có toàn yết, phòng phong, xà thoái, các vị lượng bằng nhau, tán thành bột mịn, chế với mật ong làm viên tròn, phơi khô.
4. Trị u ruột thừa
Bại tượng 30g, kim ngân hoa 20g, tử hoa địa linh 20g, bán chi liên 20g, tam lăng 10g, ng truật 10g. Sắc lấy nước uống, ngày 1 thang.
5. Trị ung thư cổ tử cung, trực tràng
Bại tượng 50g, tiên hạc thảo 50g. Sắc lấy nước uống, ngày 1 thang.
6. Trị ung thư cổ tử cung thời kỳ đầu
Bại tượng 30g, bán chi liên, ý dĩ, hạ khô thảo, mỗi vị 30g, thổ bối mẫu, xuyên luyện tử thán, thổ phục linh, kim ngân hoa, thanh bì, mỗi vị 15g, hòe hoa 15g, cam thảo 6g. Sắc lấy nước uống, ngày 1 thang.
7. Trị u biểu mô màng đệm, chưa trứng
Bại tượng 30g, ngư tinh thảo 50g, xích tiểu đậu, hoàng kỳ, mỗi vị 30g, đương qui, đảng sâm mỗi vị 20g, bạch cập 15g, cam thảo 4g. Sắc lấy nước uống, ngày 1 thang.
8. Trị ung thư thực quản, thượng vị, dạ dày, ruột, phổi.
Bại tượng 120g, bạch tiễn bì 120g, sơn đậu căn 120g, hoàng độc 60g, thảo hà sa 60g. Các vị tán bột mịn, làm thành viên tròn, phơi khô. Mỗi lần uống 6-12g, mỗi ngày 2 - 3 lần.
9. Trị ung thư bàng quang.
Bại tượng 20g, hạ khô thảo 20g, sơn đậu căn 20g, bạch tiễn bì 20g, thảo hà sa 20g, bán chi liên 20g, hoàng dược tử 20g, sơn từ cô 20g, trứng gà 2 quả (trứng gà luộc chín, bóc vỏ, nghiền nát vỏ trứng). Tất cả các vị thuốc, kể cả vỏ trứng đã nghiền và trứng đã bóc vỏ, nấu kĩ trong 2 giờ đến cạn nước. Lấy trứng tẩm giấm trong 24 gờ, rồi ăn, mỗi ngày một lần.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía