Vị thuốc vần G
Gai Kim
Barleria prionitis L.
Tên khác: Gai kim hoang, chông.
Họ: Ô rô (Acanthaceae).
Mô tả
Cây bụi nhỏ, phân cành, có gai, cao 1 - l,5m. Thân gần bốn cạnh, nhẵn. Lá mọc đối, hình trái xoan, dài 2 - 12 cm, rộng 1 - 6 cm, gốc thắt dần lại, đầu thuôn nhọn, mép nguyên, mặt trên đôi khi có lông, mặt dưới có lông rải rác; gai ở kẽ lá, chẻ làm tư.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá, đơn độc hoặc 3 cái một; những hoa ở gần ngọn hợp thành bông; lá bắc thuôn, không cuống, lá bắc con hình dải hẹp, dạng gai đơn; hoa màu vàng; đài có 2 phiến ngoài hình mác, phiến trong hình dải dạng gai; tràng dài 3-4 cm, có ống, chia 2 môi, môi trước một thuỳ, môi sau xẻ 4 thuỳ; bầu nhẵn, mỗi ô chứa 2 noãn.
Quả nang, 2 hạt có mỏ.
Phân bố, sinh thái
Chi Durleria L. trên thế giới có khoảng 250 loài (có tài liệu ghi gần 300 loài - PROSEA, 12(2) - Med. and poisonous Pls.2, 2001), phân bố rộng rãi ở vùng nhiệt đới, tập trung nhiều ở châu Phi, sau đến vùng Nam Á và Đông Nam Á, ở Trung Mỹ chỉ có 1 loài. Ở Việt Nam, chi này đã biết 4 loài và 1 thứ (var.), trong đó loài gai kim chỉ thấy phân bố tự nhiên từ các tỉnh Trung Bộ trở vào; đôi khi cũng được trồng ở bờ rào để làm cảnh vì có hoa màu vàng, đẹp. Vùng phân bố của cây trên thế giới bao gồm suốt châu Phi, về phía Đông bao gồm bán đảo Ả Rập đến các quốc gia ở vùng Nam Á và toàn vùng Đông Nam Á.
Gai kim là cây ưa sáng, ưa ẩm và cũng có khả nãng chịu hạn tốt. Cây thường mọc lẫn trong các trảng cỏ cao - cây bụi, hoặc trong các lùm bụi quanh làng cùng như dọc theo các bờ kênh mương. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm. Tái sinh tự nhiên tốt từ hạt. Ngoài ra, khi cây chưa ra hoa, nếu bị cắt vẫn có khả năng mọc cây chồi.
Bộ phận dùng
Lá, vỏ và rễ.
Thành phần hoá học
Hoa chứa một lượng đường dưới dạng mật khá cao, cả cây chứa alcaloid và nhiều kali. Theo Phạm Hoàng Hộ (2006) trong loài B.lupulina lindl, một loại cây trồng có xuất sứ từ Madagasca, thân và lá chứa các eridioid là barlerin, shanzhisid, betain, ipolamiidosid và 4 iridoid glucosid.
Tác dụng dược lý
1. Tác dụng kháng khuẩn và chống viêm
Mục đich: Nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn và chống viêm của các cao thô chiết từ các bộ phận khác nhau của cây gai kim.
Phương pháp: Tác dụng kháng khuẩn được đánh giá bằng phương pháp hệ nồng độ trên hai loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Tác dụng chống viêm được đánh giá dùng thử nghiệm xác định hoạt độ của các cyclooxygenase cox - 1 và COX-2.
Kết quả: Các cao có phổ kháng khuẩn rộng với nồng độ tối thiểu ức chế từ 0,059 - 6,250 mg/ml, có tác dựng ức chế cox - 1 và cox - 2 (Amoo SO. etal.,2003).
2. Tác dụng kháng nam của flavonoid gai kim
Flavonoid được phân lập từ phần trên mặt đất (thân và lá) cây gai kim có tác dụng kháng nấm trên Aspergillus flavus, Candida albicans, Microsporum gypsemn và Trichophyton mentagrophytes [Van Valkenburg et al., 2001: 98- 100]. ,
3. Tác dụng chống viêm
Phân đoạn cao chiết bằng methanol - nước của cây gai kim đã được nghiên cứu tác dụng chống viêm và chống viêm khớp trên các mô hình cấp tính và mạn tính. Cao có tác dụng chống viêm có ý nghĩa trên các chất gây viêm khác nhau như caragenin, histamin, dextran. Tác dụng chống viêm ở chuột cống trắng đã cắt bỏ tuyến thượng thận vần giữ được, chứng tỏ tác dụng chống viêm của cao không thông qua trục tuyến yên - thượng thận. Cao cũng có tác dụng chống viêm khớp trên mô hình đa khớp thực nghiệm do adjuvant. Cao còn ức chế tính thấm mạch và .sự di cư của bạch cầu vào ổ viêm. Ibuprofen đã được dùng làm thuốc đối chiếu. Thử độc tính cấp theo đường uống thấy LDso lớn hơn 3000 mg/kg và không thấy chuột có biểu hiện bất thường, không có con chuột nào chết sau 15 ngày kể từ khi cho uống một liều duy nhất. Dùng đường tiêm phúc mạc (i.p.) đã xác định được LD50 = 2530 mg/kg (± 87 ing/kg là sai số chuẩn) (Singh B. et a!., 2003).
4. Tác dụng chống sinh sản
Cho chuột cống trắng đực uống cao rễ cây gai kim với liều 100 mg cho 1 con chuột mỗi ngày trong 60 ngày không gây giảm cân ở chuột, nhưng có ảnh hưởng đến sự sinh tinh trùng. Tinh tử (tiền tinh trùng) giảm 73,6% (P < 0,001). Không thấy thay đổi có ý nghĩa quần thể tinh bào cấp 2. Tuy nhiên, quần thể của tinh bào tiền sợi mỏng giảm 41,9%. Cao làm giảm sự sinh sản của chuột đực 100%. Diện tích mặt cắt ngang của tế bào Sertoli và số lượng tế bào Leydig trưởng thành giảm 36,9% có ý nghĩa thống kê. Hàm lượng protein toàn phần và acid sialic của tinh hoàn, mào tinh hoàn, túi tinh và tuyến tiền liệt đều giảm. Hàm lượng glycogen trong tinh hoàn thấp. Tác dụng chống sinh sản của rễ cây gai kim cỏ khả năng là do rối loạn chức năng các tế bào thân của tinh hoàn (các tế bào Leydig và Sertoli) nên gây ra những thay đổi sinh lý và hình thái của sự sinh tinh trùng (Gupta RS. et al., 2000).
Một nghiên cứu khác cho chuột cống trắng đực trưởng thành uống phân đoạn 1 và phân đoạn 2 của cao chiết bằng methanol từ rễ cây gai kim với liều 100 mg/kg trong 60 ngày cũng làm giảm có ý nghĩa sự sinh tinh trùng mà không ảnh hưởng đến chuyển hoá chung của cơ thể chuột. Sự di chuyển của tinh trùng cũng như mật độ của đuôi mào tinh giảm có ý nghĩa. Phân đoạn 1 làm giảm sinh sản 33.4% còn phân đoạn 2 làm giảm 100% ở chuột. Các thông số huyết học ở trong giới hạn bình thường.. Hàm lượng protein toàn phần, glycogen và acid sialic của tinh hoàn giảm, hàm lượng fructose trong túi tinh giảm có ý nghĩa sau điều tri Quần thể các tế bào sinh tinh trùng nlur tinh bào cấp 1, tinh bào cấp 2 và các tinh tử (tiền tinh trùng) đều giảm có ý nghĩa ở lô điều trị phân đoạn 2 trong khi ở chuột điều trị phân đoạn 1, số các tinh bào tiền sợi mỏng và tinh tử cũng đều giảm. Không có những thay đổi có ý nghĩa về số tế bào Sertoli và tinh nguyên bào giữa 2 lô dùng 2 phân đoạn (Verma PK. et al., 2005).
5. Tác dụng bảo vệ gan
Phân đoạn giàu iridoid (IF) được phân lập từ cao ethanol - nước của phần trên mặt đất (thân và lá) cây gai kim đã được đánh giá tác dụng bảo vệ gan trong một số mô hình cấp tính và mạn tính gây độc gan ở động vật thí nghiệm, IF có tác dụng bảo vệ.gan có ý nghĩa trên các mô hình gây độc gan bằng carbon tetraclorid, galactosamin và paracetamol. Silymarin được dùng làm thuốc bảo vệ gan đối chiếu.
Nghiên cứu độc tính cấp trên chuột nhắt trắng dùng đường uống cho thấy với liều 3000 mg/kg, IF không gây ra các biểu hiện bất thường nào, cũng không gây chết chuột sau 15 ngày quan sát kê từ khi cho uống thuốc một lần duy nhất. Thừ trên đường tiêm phúc mạc (i.p). đã xác định được LD50 = 2530 ±87 mg/kg. Kêt quả nghiên cửu cho thấy, IF có tác dụng bảo vệ gan có ý nghĩa và phụ thuộc vào liều dùng. IF làm phục hồi lại hầu hết các thông số thuộc chức năng gan đã bị thay đổi do tổn thương gan thực nghiệm so với lô đối chứng (Singh R., Chandail BK. et al., 2005).
6. Tác dụng chống đái tháo đường
Đối tượng thử: Cao chiết bằng ethanol từ,lá (cao lá) và rễ (cao rễ) cây gai kim.
Phương pháp: Chia chuột cống trắng thành 4 lô, mỗi lô 6 con. Ba lô, 1, 2 và 3 gây đái tháo đường bằng alloxan monohydrat liều 150 mg/kg tiêm i.p. vào ngày 1. Sau đó, lô 1 uống cao lá liều 200 mg/kg; lô 2 uống cao rễ cũng liều 200 mg/kg, liên tục từ ngày 1 đến ngày 14; lô 3 là lô chứng đái tháo đường, uống nước cất với cùng thể tích như lô uống thuốc. Lô 4 là đối chứng sinh lý, tiêm i.p. dung môi pha alloxan và uống nước cất hàng ngày như lô 3. Ngày 14, sau khi cho uống thuốc được 1 giờ thì giết chuột và xác định, các thông số sau: glucose huyết; hemoglobin glycosyl hoá (HbAlC); glycogen gan; insulin huyết thanh và cân nặng chuột.
Kết quả: Ở lô 1 dùng cao lá, glucose huyết giảm có ý nghĩa (P < 0,01); HbAlC giảm có ý nghĩa (P < 0,01); hàm lượng insulin huyết thanh tăng (P < 0,01), hàm lượng glycogen tăng (P < 0,05) còn cân nặng không giảm so với lô 3. Lô 2 dùng cao rễ cũng có tác dụng chống đái tháo đường như lô 1, nhưng không có ý nghĩa thống kê. Như vậy, cao lá chiết bằng ethanol từ lá cây gai kim có thể được xếp vào danh mục thuốc chùa đái tháo đường (Dheer R. và Bhatnagai p., 2010).
7. Tác dụng chống virus
Đã phân lập được từ gai kim 2 glycosid iridoid mới là glycosid iridoid ] (G!l) và glycosid iridoid 2 (G12) cùng với 2 chất đã biết là barlerin và verbascosid. Bằng các số liệu phổ, đặc biệt là 2 DNMR, đã xác định được GI 1 là 6 - o - trans - p - coumaroy! - 8 - o - acetylshanzhisid methyl ester, còn GI2 là đồng phân cis của GI 1. Khi chiết ra từ gai kim, 2 đồng phân này là một hỗn hợp của GI1 và GI2 theo tỷ lệ 3:1. Thử tác dụng kháng virus in vitro cho thấy hỗn hợp cỏ hoạt tính mạnh trên virus hợp bào hô hấp (respiratory syncytial virus) với nồng độ cỏ hiệu quả 50% (EDso) là 2,46ng/ml và nồng độ ức chế 50% (IC50) là 42,2 ng/ml (Chen JL., Blanc p. et al.,1998).
Tính vị, công năng
Lá gai kim vị đắng, cay, tính ấm; có công năng làm ra mồ hôi, long đờm, trừ ho, giải độc, tiêu thũng.
Tài liệu Ấn Độ ghi: lá vị đắng, hơi ngọt, tính nóng; có công năng chống độc, chống ngứa, mát phổi [Kirtikar K..R et al., 1996, III: 1876], kiện vị, tiêu thũng [Chatterfee và Pakrashi, 1997, V: 58].
Công dụng
Lá gai kim được dùng chữa đau răng. Lấy lá, sắc đặc rồi ngậm. Cành cả lá dùng chữa ho, ngày 20 - 30g sắc uống.
Ở Ấn Độ, rất hay dùng các bộ phận của cây gai kim. Để chữa phù và phù toàn thân, thường lấy vỏ cây tươi, giã nát, lấy nước thêm sữa uống. Có thể dùng toàn cây, đốt lấy than, trộn mật ong rồi uống [Kirtikar KR. et al., 1998, III: 1876],
Lá gai kim tươi giã nát, lấy nước, trộn mật ong dùng cho trẻ em để chữa ho, sốt, viêm nhiễm xuất tiết, đau răng, viêm lợi xuất huyết; người lớn còn dùng chữa rối loạn tiểt niệu, để lợi tiểu, chữa di mộng tinh, liệt [Chatterfee và Pakrashi; 1997, V: 58]; còn chữa ngạt mũi, đờm dãi đặc quánh. Dịch lá tươi bôi lên chân để phòng và chữa chân nứt nẻ vào mùa mưa [Kirtikar K.R et al., 1998 III: 1877].
Vỏ khô cây gai kim sắc nước uống để chữa ho gà; vỏ tươi giã nát ép lấy nước uống, pha thêm sữa cho đỡ đắng để chữa phù, sưng, phù toàn thân, làm ra mồ hôi và long đờm [Chatterjee và Pakrashi, 1997, V: 58].
Rễ gai kim sắc lấy nước uống chữa sốt. Rễ tươi giã nát đắp; nếu rễ khô tán thành bột, chiêu với nước thành bột nhão đắp để làm tan mụn nhọt, chỗ sưng phồng [Chopra et al., 2001: 34]. Để chữa nấm da, rễ nghiền nát trộn với dịch chanh rồi đắp lén [Perry L.M. và Metzger J., 1980: 2],
Để chữa mụn nhọt, viêm tấy, sưng phồng, có thể dùng lá, cành con, vỏ hoặc rễ, dùng riêng hoặc phối hợp, chặt nhỏ, giã nát, thêm dầu thực vật vào, chưng lên để nước bay hơi đển thể chất đặc sệt thi đắp lên [Srivastava, 1989: 16],
Ở Trung Quốc, rễ cây gai kim được dùng chữa đau răng, ho và đắp để chữa trĩ. Ở Indonesia, lá được đùng chữa đau bụng, nhức đầu, thấp khớp, khó tiểu tiện, đau răng, ghẻ, ngứa, nấm da; rễ giã nát đắp hoặc sắc bôi lên chỗ viêm da, uống nước sắc chữa sốt [Med. Herb Index, 1995: 248],
Ở Srilanca, toàn cây gai kim, đặc biệt là rễ thường dùng để lợi tiểu và bổ. Ở Thái Lan, rễ gai kim được dùng chữa cảm sốt [Perry và Metzger, 1980: 2],
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
- Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phượng Vĩ
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nhục Thung Dung
- Nhó Đông
- Nho Núi
- Ngô Đồng
- Nghệ Xanh
- Nghể Chàm
- Ngải Nhật
- Ngải Đắng
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rau Diếp Đắng
- Rau Càng Cua
- Rau Bao
- Ráng Lông
- Ráng Cánh Bần
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía